Tiết 1

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Ghi lại những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân vào bảng theo mẫu sau:

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
…………………….

……………………

……………………..

……………………..

………………………

………………………

…………………….

…………………….

3. Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn nào có giọng đọc:

a. Thiết tha, trìu mến.

b. Thảm thiết.

c. Mạnh mẽ, răn đe.

Hướng dẫn

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. – Dế Mèn

– Nhà Trò

– Bọn nhện

Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão đi ăn xin. – Tôi (chú bé)

– Ông lão ăn xin.

3.

Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe
Đoạn cuối truyện Người ăn xin (Từ Tôi chẳng biết… đến của ông lão) Đoạn Nhà trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu) kể nỗi khổ của mình (từ năm trước… đến ăn thịt em) Đoạn Dế Mèn (Dế Màn bênh vực kẻ yếu) đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trọ (từ tôi thét… đến đi không?)

 

Tiết 2

1. Nghe – viết

LỜI HỨA

Tôi rời công viên vào lúc phố đã lên đèn. Bỗng nghe sau bụi cây có tiếng một em bé khóc. Bước tới gần, tôi hỏi:

– Sao em chưa về nhà?

Em nhỏ ngẩng đầu nhìn tôi, đáp:

– Em không về được!

– Vì sao?

– Em là lính gác.

– Sao lại là lính gác?

– Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: “Cậu là trung sĩ” và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo:

“Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay”. Em đã trả lời: “Xin hứa. ”

Theo Pan-tê-lê-ép

2. Dựa vào nội dung bài chính tả Lời hứa, trả lời các câu hỏi sau:

a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

b. Vì sao trời đã tối mà em không về?

c. Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?

d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

3. Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu sau:

Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài

Hướng dẫn

1. Học sinh tự ôn.

2. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả?

Trong trò chơi đánh trận giả, em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn.

b. Vì sao trời đã tối mà em không về?

Em không về vì lời hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.

c. Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?

Dấu ngoặc kép trong bài dùng để dẫn lời nói của em bé và bạn em bé.

d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?

Không thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng và đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng được. Bởi vì trong câu có hai cuộc đối thoại. Cuộc đối thoại thứ nhất là cuộc đối thoại trực tiếp giữa em bé và nhân vật “tôi”. Những câu nói trong cuộc đối tại này được đánh dấu bằng dấu gạch ngang đầu dòng. Cuộc đối thoa thứ hai là cuộc đối thoại giữa em bé và bạn em trong câu chuyện mà em kể cho nhân vật “tôi” nghe, vì vậy phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại trong cuộc hội thoại thứ nhất.

3.

Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Nguyễn Trãi, Hà Nội, Cần Thơ, Quảng Nam
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài Viết hoa chữ cái đầu ủa mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng có gạch nối.

– Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt thì viết như cách viết tên Việt Nam

Mát-xcơ-va, Va-li-a, An-đrây-ca,

Bạch Cư Dị, Luân Đôn, Lý Bạch.

 

Tiết 3

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Dựa vào nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng, ghi vào bảng những điều cần nhớ:

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
……………………… …………………….. ……………………. …………………….

Hướng dẫn

1. Học sinh tự ôn.

2.

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
1. Một người chính trực Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, luôn đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. Tô Hiến Thành

Đỗ thái hậu

Thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành.
2. Những hạt thóc giống Ca ngợi lòng dũng cảm và trung thực của cậu bé Chôm  Nhờ đó mà cậu được vua truyền cho ngôi báu – Nhà vua

– Cậu bé Chôm.

 

Khoan thai, chậm rãi. Lời Chôm ngây thơ, thật thà. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
3. Nỗi dằnvặt của An-đrây-ca. Thể hiện lòng yêu thương, ý thức trách nhiệm của An-đrây-ca đối với người thân cũng như sự nghiêm khắc với chính bản thân – Mẹ An-đrây-ca

– Cô chị

-Cô em

Đọc bằng giọng sâu lắng,nhẹ nhàng, xúc động.

 

4. Chị em tôi Cô chị hay nói dối ba để đi chơi, cô em biết được, bằng cách riêng của mình đã àm cho chị tỉnh ngộ. Người cha

Cô chị

Cô em

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện cảm xúc của từng nhân vật: Người cha ôn tồn, buồn; người chị khi lễ phép, khi bực tức; người em lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.

 

Tiết 4

1. Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm.

Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
M: Nhân hậu M: Trung thực M: Ước mơ

2. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nâu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ.

3. Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:

Dấu câu Tác dụng
a. Dấu hai chấm ………..
b. Dấu ngoặc kép ………..

1.

Hướng dẫn

Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân từ, hiền lành, hiền từ, phúc hậu, trung hậu, độ lượng… Từ cùng nghĩa:rung trực, tự trọng, nhân đức, trung nghĩa, thật thà, tôn trọng, ngay thật, trung thành… Ước vọng, ước mơ,ước ao, mong ước, mơ ước, ước muốn,mơ tưởng…
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, dữ tợn, tànbạo, cay độc, hành hạ, bắt nạt, ức hiếp, hà hiếp, tàn ác, bóc lột…. Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh,gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo…

 

Thương người như thương thân
 Măng mọc thẳng thể Trên đôi cánh ước mơ
 – Ở hiền gặp lành.

– Hiền như bụt.

– Máu chảy ruột mềm.

– Lá lành đùm lá rách.

Tự trọng

– Đói cho sạch, rách cho thơm

– Giấy rách phải giữ lấy lề…

Trung thực

– Thuốc đắng giã tật.

– Thẳng như ruột ngựa…

– Cầu được ước thấy.

– Ước sao được vậy.

– Ước của trái mùa.

– Đứng núi này trông núi nọ.

Đặt câu:

Thương người như thể thương thân – Từ xưa, ông bà đã dạy “Ở hiền thì gặp lành”.

– Dân tộc ta vốn có truyền thống “Lá lành đùm lá rách”.

Măng mọc thẳng – Mẹ em thường dạy “Đói cho sạch, rách cho thơm”.
Trên đôi cánh ước mơ Mọi người tin rằng đi lễ chùa Bà thì “Cầu được ước thấy”.

3.

Dấu câu Tác dụng
a. Dấu hai chấm – Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

– Lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

b. Dấu ngoặc kép – Được dùng để đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.

– Để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người được câu văn nhắc đến (nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm).

 

Tiết 5

1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

2. Ghi lại những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ theo mẫu sau:

Tên bài Thể loại (văn xuôi, kịch, thơ) Nội dung chính Giọng đọc
……….. ………… ………… ………..

3. Ghi lại các nhân vật trong các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ theo mẫu sau

Nhân vật Tên bài Tính cách
………. ……… ………..

Hướng dẫn

1. Học sinh tự ôn.

2.

Tên bài Nội dung chính Thể loại (văn xuôi, kịch, thơ)
1. Trung thu độc lập Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
2. Vương quốc Tương Lai Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp công sức phục vụ cuộc sống.
3. Nếu chúng mình có phép lạ Mơ ước của các bạn nhỏ muối có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Loài người sẽ sống hoà bình, hạnh phúc.
4. Đôi giày ba ta màu xanh Văn xuôi    Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cậu xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
5. Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi  Cương mơ ước có thể dùng sức lao động của mình để phụ giúp gia đình. Em đã mong muốn trở thành thợ rèn. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề thấp kém.
6. Điều ước của vua Mi-đát Văn xuôi Vua Mi-đát tham lam muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. Nhưng cuối cùng nhà vua đã hiểu ra rằng: Những ước mơ tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

3.

Nhân vật Tên bài Tính cách
– Nhân vật “tôi” (chị phụ trách)

– Lái

Đôi giày ba ta màu xanh – Nhân hậu, quan tâm tới ước muốn của trẻ em.

– Hồn nhiên, tình cảm.

– Cương

– Mẹ Cương

Thưa chuyện với mẹ – Hiếu thảo, thương mẹ muốn đi làm để kiếm tiền giúp gia đình.

– Dịu dàng, tình cảm, thương yêu con cái.

– Vua Mi-dát

– Thần Đi-ô-ni-dốt

Điều ước của vua Mi-đát Tham lam, nhưng biết hô: hận, nhìn nhận ra sự việc.

– Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học để dứt bỏ lòng tham.

 

Tiết 6

1. Đọc đoạn văn sau:

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tire xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

Theo Nguyễn Thế Hội

2. Tìm trong đoạn văn trên những tiếng có mô hình cấu tạo như sau (ứng với mỗi mô hình tìm 1 tiếng):

a. Tiếng chỉ có vần và thanh.

b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh.

3. Tìm trong đoạn văn trên:

– 3 từ đơn

– 3 từ láy

– 3 từ ghép

4. Tìm trong đoạn văn trên:

– 3 danh từ

– 3 động từ

Hướng dẫn

1. Học sinh tự đọc.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Chỉ có vần và thanh ao Ngang
Có đủ âm đầu, vần và thanh: (tất cả các tiếng còn lại) dưới, tầm, cánh, chú… c

t

anh

âm

sắc

huyền

3.

Từ đơn dưới, tầm, cánh
Từ láy rì rào, rung rinh, thung thăng
 Từ ghép luỹ tre, khoai nước, tuyệt đẹp

4.

Danh từ chuồn chuồn, tre, gió
Động từ rì rào, rung rinh, hiện ra

 

Tiết 7

BÀI LUYỆN TẬP

A. Đọc thầm

Quê hương

Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cát tiếng khóc i!! tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa…

Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò..

Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vật lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.

Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.

Theo Anh Đức

B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.

1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?

a. Ba Thế

b. Hòn Đất

c. Không có tên

2. Quê hương chị Sứ là:

a. Thành phố

b. Vùng núi

c. Vùng biển

3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?

a) Các mái nhà chen chúc.

b) Núi Ba Thế vòi vọi xanh lam.

c) Sóng biển, cửa biển, xóm lưới làng biển, lưới.

4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thế là một ngọn núi cao?

a. Xanh lam

b. Vòi vọi

c. Hiện thắng những cánh cò

 5. Tiếng yêu yếu gồm những bộ phận cấu tạo nào?

a. Chỉ có vấn

b. Chỉ có vần và thanh

c. Chỉ có âm đầu và vận

6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?

a. oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa

b. vòi voi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sang loà, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam

c. oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn  trịa, nhà sàn

7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dưới đây?

a. tiên tiến

b. trước tiên

c. thần tiên

8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?

a. Một từ. Đó là từ nào?

b. Hai từ. Đó là những từ nào?

c. Ba từ. Đó là những từ nào?

Hướng dẫn

1. Hòn Đất

2. Vùng biển

3. Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới

4. vòi vọi

5. Chỉ có vần và thanh

6. oa, oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trời trũi, tròn trịa

7. thần tiên

8. Ba từ. Đó là những từ: (chị) Sứ, Hòn Đất, (núi) Ba Thê.

 

Tiết 8

BÀI LUYỆN TẬP

A. Chính tả (Nghe – viết)

Chiều trên quê hương 

Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất , là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.

Theo Đỗ Chu

B. Tập làm văn 

Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về mơ ước của em.

Hướng dẫn

 Bài làm tham khảo

Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2015

Bình thân mến!

Đã lâu lắm rồi, từ ngày mình theo gia đình chuyển về sống ở thành phố, mình chưa gặp lại bạn. Mình rất nhớ thị xã quê mình, nhớ bạn bè, nhất là nhớ bạn.

Dạo này bạn và gia đình bạn thế nào rồi? Ba mẹ bạn vẫn khoẻ cả chứ? Cho mình gửi lời hỏi thăm hai bác nhé!

Bình thân!

Mình và gia đình vẫn khỏe. Việc học của mình vẫn bình thường. Ở thành phố tuy đông vui, hiện đại và tiện nghi hơn ở quê mình nhưng ở đây không khí ô nhiễm qua. Mình ước gì khi lớn lên có thể chế tạo ra một loại máy thanh lọc không khí, làm sạch môi trường.

Bạn có ủng hộ mình không? Thư đã dài, mình dừng bút nhé! Nhận được thư thì hồi âm liền cho mình nha.

Chào bạn!

Thanh Hằng

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập SGK Tiếng việt 4 Tập 1 – Tuần 10: Ôn tập giữa học kì I
Đánh giá bài viết