I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

  1. Rượu etylic: C2H5OH.

– Phản ứng cháy → sinh ra CO2 và H2O.

– Phản ứng với kim loại mạnh (K, Na, …) → giải phóng Hg.

– Phản ứng với axit → sinh ra este và H2O.

– Phản ứng lên men giấm → sinh ra axit axetic.

  1. Axit axetic: CH3COOH.

– Làm quỳ tím hóa đỏ.

– Phản ứng với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối.

– Phản ứng với rượu etylic

– Tạo ra este etyl axetat và H2O.

  1. Chất béo: (RCOO)3C3H5

– Phản ứng thủy phân trong dung dịch axit → tạo ra glixerol và axit béo.

– Phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm → tạo ra glixerol và muối của axit béo.

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 
  2. Rượu etylic: C2H5OH. 

– Phản ứng cháy → sinh ra CO2 và H2O.

– Phản ứng với kim loại mạnh (K, Na, …) → giải phóng Hg.

– Phản ứng với axit → sinh ra este và H2O. 

– Phản ứng lên men giấm → sinh ra axit axetic.

  1. Axit axetic: CHỊCOOH.

– Làm quỳ tím hóa đỏ.

 – Phản ứng với kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối. 

– Phản ứng với rượu etylic 

– tạo ra este etyl axetat và H2O. 

  1. Chất béo: (RCOO) C,H, 

– Phản ứng thủy phân trong dung dịch axit → tạo ra glixerol và axit béo.

Phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm → tạo ra glixerol và muối của axit béo.

  1. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 148 149) Bài 1. Cho các chất sau: rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi:

: a) Phân tử chất nào có nhóm –OH? Nhóm –COOH? b) Chất nào tác dụng được với K; Zn; NaOH; K2CO3? . . . Viết các phương trình hóa học. : : Giải

.. . . . . . . a) Phân tử chất có nhóm -OH): rượu etylic

Phân tử chất có nhóm (-COOH): axit axetic D. b) – Chất tác dụng được với K: rượu etylic, axit axetic

2C2H5OH + 2K —-2C2H5OK + H2T 2CH3COOH + 2K – → 2CH2COOK + H.,1 Chất tác dụng với Zn: CH3COOH 2CH2COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2t . Chất tác dụng với NaOH: CH3COOH CH3COOH + NaOH – CH3COONa + H2O Chất tác dụng với KCO: CHCOOH

2CH,COOH + K2CO3 — → 2CH2COOK + CO2T + H2O Bài 2.

Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.

Giải Phản ứng của etyl axetat với dd HCl

CH3COOC2H5 + H,0 _HCI CH2COOH + C2H5OH Phản ứng của etyl axetat với dd NaOH

CH,COOC2H5 + NaOH – CH3COONa + C H OH Bài 3.

Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: a) C2H5OH + ? – ? + H, b) C2H-OH + ? → CO2 + ? c) CH2COOH + ? – CH3COOK + ? .

. d) CH-COOH + ? – Hu8O4 đặc, ° • CHÚCOOC2H2 + ?

w

  1. e) CH3COOH + ? f) CH3COOH + ? h) Chất béo + ?

– –

7 →

? ? ?

+ CO2 + ? + H2 + Muối của các axit béo.

to, H2S04dn

Giải Các PTHH a) 2C,H5OH + 2Na + 2C2H5ONa + H21 : b) C2H5OH + 302 to 2002 + 3H20 c) 2CH3COOH + 2K – 2CH3COOK + H2T d) CH3COOH + C2H5OH

2 CH3COOC2H5 + H2O e) 2CH3COOH + Na2CO3 – > 2CH3COONa + CO2 + H2O f) 2CH3COOH + Mg — — (CH3COO)2Mg + H2T 4

  1. h) Chất béo + kali hiđroxit • glixerol + muối kali của các axit béo. Bài 4.

Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.

Giải Cho quỳ tím giữ nguyên ba chất lỏng trên. Chất lỏng làm quỳ tím hóa đỏ đó là axit axetic, Cho hai chất lỏng còn lại cho vào nước, chất nào tan hoàn toàn đó

là rượu etylic, còn lại là hỗn hợp dầu ăn tan trong rượu etylic. Bài 5.

Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).

Giải PTHH: 2C2H5OH + 2Na – 2C2H5ONa + H2T – Ứng với CTPT: C2H6O, ta sẽ có hai công thức cấu tạo: CH3 – 0-CH3 C H2CH2-OH

(II) Cho A tác dụng với Na nếu có khí bay ra thì đó là rượu etylic. Ứng với CTPT: CH4O2, ta có các CTCT sau: H-C-CH2-OH H-C-0-CH3 CH3 -C-OH

O (I)

(II) … (III) Cho B tác dụng với Na2CO3, nếu có khí thoát ra, chứng tỏ B là axit axetic.

Bài 6.

Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a) Từ 10 lít rượu 8° có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic? Biết

hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm. b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?

Giải a) Trong 10 lít rượu 8° thì có 0,8 lít rượu etylic:

mrượu = 0,8.0,8.1000 = 640 (g) PTHH: C2H5OH + O2 – men giâm • CHỊCOOH + H2O

. : 60g . .

. x?g Khối lượng của axit: 640.60 = 834,8 (g)

*. 46

46g 640g

.834, 8.92 – 768 (g)

Lượng axit có trong thực tế thu được: maxit =

100

n

=

|

  1. b) Khối lượng giấm thu được: m = 1.100 = 19200 (g) Bài 7.

Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO đã dùng. b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Giải PTHH: CH3COOH + NaHCO3 + CH3COONa + CO21 + H2O

1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol 0,2 mol ?

?

? ?

…..

…..

LAIN

.

100.12 – 12 (g) a) mcH3COOH = 100

h e constammen

c

12

NcH3COOH = 160 = 0,2 (mol) n NaHC0g = 0,2 (mol) → m NaHCO3 = 0,2.84 = 16,8 (g)

mdd NaHCO3 = 32.100 = 200 (g) b) nCH3COONa = 0,2 (mol) → mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 (g)

inco, = 0,2 (mol) → mco, = 0,2.44 = 8,8 (g) med = 100 + 200 – 8,8 = 291,2 (g) C%cH3COONa = 10;4..100 = 5,63%

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
Đánh giá bài viết