I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 

  1. Tính chất vật lý:

– Glucozơ là chất rắn, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.

– Glucozơ có nhiều trong các loại trái cây chín .

  1. Công thức phân tử: C6H12O6

  1. Ứng dụng:

Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C.

– Tráng gương, tráng ruột phích.

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 
  2. Tính chất vật lý:

– Glucozơ là chất rắn, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.

– Glucozơ có nhiều trong các loại trái cây chín . 

  1. Công thức phân tử: C6H12O6. .. 
  2. Tính chất hóa học: 

– Phản ứng oxi hóa glucozơ: C6H12O6 + Ag20 – 3+ C6H1207 + 2Ag

Axit gluconic

 – Phản ứng lên men rượu:

C6H12O6 – men rượu → 2C2H5OH + 2CO3 

  1. Ứng dụng:

– Pha huyết thanh, sản xuất vitamin C.

– Tráng gương, tráng ruột phích. 

  1. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 152) Bài 1. Hãy kể tên một số loại quả chín có chứa glucozơ.

Giải Một số loại quả chín có chứa glucozơ: mít, đu đủ, xoài… Bài 2.

Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp , hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành) a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic. b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.

| Giải Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a) Cho dd Ag2O trong dung dịch NH3 vào từng mẫu thử trên. Mẫu

nào có tham gia phản ứng tráng gương đó là glucozơ, còn lại là

rượu etylic. • PTHH: C6H12O6 + Ag2O – NH3 + C6H12O7 + 2Ag b) Cho dung dịch CaCO3 vào từng mẫu thử. Mẫu nào có khí bay ra là

CH3COOH, chất còn lại là glucozơ.

PTHH: 2CH3COOH + CaCO3 + (CH3COO) Ca + CO21 + H2O Bài 3.

Tính lượng glucozơ cần lấy để pha được 500 ml dung dịch glucozơ 5%. có D = 1,0 g/cm.

Giải mod glucozơ = 500,1 = 500 (g)

500.5 mglucozo = = P = 25 (g)

100 Bài 4.

Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.

Giải a) PTHH: C6H12O6 men rượu + 2C2H5OH + 2CO2 1 mol

2 mol 2 mol ?

0 5 mol 19 .

hebben allemaal met de beste mand waren de altres -****

men rượu

?

0.5 mol

0,5 mol

.

.

ncoz = 22,4 = 0,5 (mol) nczH3OH = 0,5.2 = 0,5 (mol) mcqHz0H = 0,5.46 = 23 (g)

2

0,5.1

  1. b) nglucozo = –

-= 0,25 (mol)

2

PA

02

Irener.new

mglucozo = 0,25.180 = 45 (g) Khối lượng glucozơ cần lấy: 4.100 = 50 (g)

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 50: Glucozơ
Đánh giá bài viết