Nguồn website giaibai5s.com

GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 71, 72) Bài 1.

Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây: a) Fe _ (1) ► FeCl3 _ (2) ► Fe(OH)3 _ (3) ► Fe2(SO4)3 _ (4) ►

FeCl3. b) Fe(NO3)3 _(1) ► Fe(OH); _ (2) Fe2O3_ (3) ► Fe _ (4) ►

FeCl, _ (5) Fe(OH)2.

Giải Các phương trình hóa học: a) (1) 2Fe + 3Cl2

+ 2FeCl, (2) FeCl3 + 3NaOH – → Fe(OH)3+ + 3Naci . (3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 – > Fe2(SO4)3 + 6H20 . . (4) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2

2FeCl3 + 3BaSO4+ b) (1) Fe(NO3)3 + 3NaOH – Fe(OH)3 + 3NaNO3 (2) 2Fe(OH)3

Giải a) PTHĦ: Fe Cusó,’ – Fešos + Cuia, 1 mol 1 mol

1 mol 1 mol b) nfe = 20 = 0,035 (mol)

i !

Yth

Van

mddCusoa = 1,12.100 = 112 (g)

:

112.10 mCuSO4 = 100

= 11,2 (g) in 11,2 ncus04 = 100 = 0,07 (mol) PT ta có: CuSO4 dư ncusO4 du = 0,07 – 0,035 = 0,035 (mol) Cmcusoqdir = 0,035 = 0,35 (M) CMfesoa = 0,35 (M)

° Fe2O3 + 3H20 (3) 2Fe2O3

→ 4Fe

+ 302 (4) Fe + 2HCI – FeCl2 + H2T .

(5) FeCl2 + 2NaOH – + Fe(OH)2+ + 2Naci . Bài 2.

Cho 4 chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành hai dãy chuyển đổi hóa học (mỗi dãy đều gồm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển đổi đó.

Giải Các dãy chuyển đổi có thể là: * Al _ (1)_AICI; _ (2)→ Al(OH)3 (3) A1,03

(1) 2A1 – + 3C1, 1° 2AlCl3 (2) AlCl3 + 3NaOH — + Al(OH)3+ + 3NaCI (3) 2Al(OH)3

, Al2O3 + 3H20 * Al,Cl3 — (1) ► Al(OH); _ (2) ► A1,Oz -_ (3) ► Al

(1) AICl3 + 3NaOH –Al(OH)+ + 3NaCl (2) 2Al(OH)3 : 0 + A1,03 + 3H20 (3) 2A1,03

O, 4A1 + 302 Bài 3.

Có 3 kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết. . Giải .

. . . . . Lấy mẫu thử của từng kim loại: – Cho mỗi mẫu kim loại trên vào dd NaOH. Al phản ứng với NaOH

còn Fe và Ag không phản ứng.

| – Cho hai mẫu thử còn lại cho vào dung dịch HCl, chỉ có Fe xảy ra

phản ứng với dd HCl, còn Ag không phản ứng. . – PTHH: Fe + 2HCl – → FeCl2 + H27. Bài 4.

Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây? A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2; B. NaOH, CuO, Ag, Zn; C. Mg(OH)2, CaO, K2SO3, NaCl; D. Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2.:

Giải Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất

Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2. Bài 5.

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3; B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2; C. HNO3, HCl, CuSO4, KNO3; D. AI, MgO, H3PO4, BaCl2.

Giải Chọn đáp án B. … Bài 6.

Sau khi làm thí nghiệm với những khí thải độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất? Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có). A. Nước vôi trong;

| B. Dung dịch HCl: il C. Dung dịch NaCl; .. D. Nước.

Giải Dùng phương án A vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các khí thải tạo thành chất kết tủa hoặc dung dịch.

Ca(OH)2 + 2HCl – > CaCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + H2S – Cast + 2H20

: Ca(OH)2 + CO2 —–CaCO3+ + H2O

Ca(OH)2 + SOZ – CaSO3+ H2O Bài 7.

Bạc dạng bột có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào để thu được bạc tinh khiết. Các hóa chất coi như có đủ.

Giải Cho hỗn hợp có lẫn tạp chất đồng, nhôm, bạc vào dd AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng và tan vào dd, kim loại thu được là bạc. PTHH: Cu + 2AgNO3 — Cu(NO3)2 + 2Ag

Al + 3AgNO3 —> Al(NO3)3 + 3Ag

Bài 8.

Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

| Giải

) *:

SO2

Chất nào phản ứng với chất làm khô thì không thể dùng làm khô được. – Khí ẩm

0.

CO2 Chất làm khô –

| H2SO4 đặc | Không p/ứng | Không p/ứng . Không p/ứng CaO khan

Có p/ứng | Không p/ứng Có p/ứng Vậy có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm SO2, O2, CO2 và có

thể dùng Cao khan làm khô khí ẩm O.. Bài 9”.

Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Giải Gọi x là hóa trị của Fe trong muối Ta có PTHH:

FeCl + xAgNO3 – > xAgcit + Fe(NO3)x (56 +35,5.x)g

x(108 + 35,5)g 3,25 g

8,61 g 56 +35, 5x x(108 + 35,5) Ta có PT:

3,258 ,61 > x = 3. Vậy hóa trị của sắt là (III)

CTHH của muối sắt clorua: FeCl3. Bài 10.

Cho 1,96 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. . a) Viết phương trình hóa học. b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Giải a) PTHĦ: Fe Cusó,’ – Fešos + Cuia, 1 mol 1 mol

1 mol 1 mol b) nfe = 20 = 0,035 (mol)

i !

Yth

Van

mddCusoa = 1,12.100 = 112 (g)

: 112.10 mCuSO4 = 100 = 11,2 (g) in 11,2 ncus04 = 100 = 0,07 (mol) PT ta có: CuSO4 dư ncusO4 du = 0,07 – 0,035 = 0,035 (mol) Cmcusoqdir = 0,035 = 0,35 (M) CMfesoa = 0,35 (M)

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 24: Ôn tập học kì I
Đánh giá bài viết