Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tính chất hóa học của kim loại: – Dãy hoạt động hóa học của kim loại:

K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. – Kim loại tác dụng với:

  • Phi kim. VD: 2Al + 3Cl2 → 2AICI: • Nước.. VD: 2K + 2H20 + 2KOH + H27 • Dung dịch axit. VD: Zn + H2SO4 + ZnSO4 + H21
  • Dung dịch muối. VD: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu 2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt: – Giống nhau:
  • Cả hai có những tính chất hóa học của kim loại.
  • Cả hai đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. + Khác nhau: ỳ • Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm..
  • Khi tham gia phản ứng nhôm tạo thành hợp chất có một hóa trị

(III), còn sắt tạo thành hợp chất có hóa trị (II) hoặc (III).

  1. Hợp kim của sắt:

– Gang hàm lượng cacbon chiếm 2 – 5%.

– Thép hàm lượng cacbon < 20%. 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 69) Bài 1.

Hãy viết hai phương trình hóa học trong môi trường hợp sau đây: – Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ. – Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối. – Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng

khí hiđro. Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Giải

Viết phương trình hóa học trong môi trường hợp sau: – Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

3Fe + 20 ° Fe2O4

4Na + O2 + 2Na20 – Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

2A1 + 3S → Al2S3

Zn + Cl2 + ZnCl2 Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.

Fe + 2HC1 – → FeCl2 + H2T

2Al + 3H2SO4 (loãng) – Al2(SO4)3 + 3H21 – Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Fe + CuSO4 – → FeSO4 + Cut 2A1 + 3CuCl2

→ 2AlCl3 + 3Cut . . Bài 2.

Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng? a) Al và khí Cl2;

  1. b) Al và HNO3 đặc, nguội; c) Fe và H2SO4 đặc, nguội;
  2. d) Fe và dung dịch Cu(NO3)2. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

4 (loãng)

Giải – Các cặp chất có phản ứng: câu a); d) a) 2A1 + 3C1, 10, 2AlCl3 d) Fe + Cu(NO3)2 – Fe(NO3)2 + Cut

– Các cặp chất không có phản ứng: câu b); c). Bài 3.

Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: – A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro. – C và D không có phản ứng với dung dịch HCl. – B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A. – D tác dụng được với dung dịch muối của C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần): a) B, D, C, A; b) D, A, B, C;

  1. c) B, A, D, C; d) A, B, C, D; e) C, B, D, A.

Giải Chọn câu d). Bài 4. .

Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây: a) Al _ (1) ► A1,03 _ (2) ► AICI; _ (3) > Al(OH); _ (4)→ Al2O3

_15)-Al _ (6! – AICIz. b) Fe _ (1)→ FeSO4 – (2) ► Fe(OH)2 -_ (3) ► FeCl2. c) FeCl3 _ (1) Fe(OH)3 _(2) Fe2O3 (3) ► Fe – (4) ► Fe3O4.

Giải a) (1) 4A1 + 302 – → 2A1,0,. ..

(2) Al,03 + 6HCl + 2AlCl3 + 3H20 (3) AICI: + 3NaOH →→ Al(OH)2 + 3NaCl (4) 2Al(OH)3 , Al2O3 + 3H20 (5) Al2O3 + 3H2 2A + 3H20

(6) 2A1 + 6HCl – > 2A1Cíz + 3H27 b) (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2T

(2) FeSO4 + 2NaOH → → Na2SO4 + Fe(OH)2+ . . (3) Fe(OH)2 + 2HCI – FeCl2 + 2H2O

  1. c) (1) FeCl3 + 3NaOH — + 3NaCl + Fe(OH);

(2) 2Fe(OH)3 ° Fe,03 + 3H,0 (3) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H20 (4) 3Fe + 20

Fe.O Bài 5.

Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

Giải Gọi khối lượng mol kim loại A là Ma(g) PTHH: 2A + Cl – to, 2ACL 2.MA (g)

2(MA + 35,5) (g) 9,2 (g) : 23,4 (g) Lập tỉ lệ: –

? Ma = 23 9,2

23.4 Vậy A là natri (Na)… Bài 6.

Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Giải a) PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cut 1 mol 1 mol

1 mol 1 mol 0,01 mol B. b) Cứ 1 mol Fe phản ứng thì khối lượng Fe tăng 64 – 56 = 8 (g) . Có x mol Fe –

→ 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)

0,08.1 -0,01 (mol)

x =

8

NfeSO4 = 0,01 mol => mfeSO4 = 0,01.152 = 1,52 (g) mdd Cusoa = D.V = 1,12.25 = 28 (g)

15.28 – 4,2(g)

mcus04 – 100

:

4.2

ncusoa = 160 = 0,026 (mol)’

= CuSO4 dư → nCuSO, u = 0,026 – 0,01 = 0,016 (mol)

Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư mCuSO4 dự= 0,016.160 = 2,56 (g) mod sau pư = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g)

1,52

**100 = 5,44 (%)

C%FeSO4 = 27,92

C%CuSO4dư = 27,92*

2,56

0 x 100 = 9,17(%). Bài 7.

Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc. a) Viết các phương trình hóa học. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Giải a) PTHH: 2Al + 3H2SO4 (loãng) + Al2(SO4)3 + 3H2T . 2 mol 3 mol

1 mol 3 mol x mol 1,5x mol

1,5x mol | Fe + H2SO4 (loãng) + FeSO4 + H21 1 mol 1 mol

1 mol 1 mol (0,025 – 1,5x) mol

(0,025 – 1,5x) mol 0,56

= 0,025 (mol)

  1. b) nH2 = 22,4

Gọi x là số mol của Al Ta có PT: 27x + 56(0,025 – 1,5x) = 0,83 (g) →nal = X = 0,01 (mol) ma = 27.x = 27.0,01 = 0,27 (g); mFe = 0,83 -0,27 = 0,56 (g)

– = 32,53% (%); %Fe = 100 – 32,53 = 67,47%).

%AI – 0,27.100

0,83

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 22: Luyện tập chương II: Kim loại
Đánh giá bài viết