Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT.

Tính chất của phi kim: – Tính chất vật lý: ở nhiệt độ bình thường phi kim ở ba trạng thái:

rắn, lỏng, khí. Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng

chảy thấp. Một số phi kim độc như clo, brom, .. . – Tính chất hóa học: • Tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit

2Na + Cl – > 2NaCl.

2Cu + 02 to 2Cuo. • Tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí

O2 + 2H, O, 2H,0

H + Cl, _2HCI • Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit

S + O2 O, SO2 II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 76) Bài 1.

Hãy chọn câu đúng: a) Phi kim dẫn điện tốt. b) Phi kim dẫn nhiệt tốt c) Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí. d) Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Giải Chọn câu d) đúng. Bài 2.

Viết các phương trình hóa học của S, C, Cu, Zn với khí O2. Cho biết các oxit tạo thành thuộc loại nào. Viết công thức các axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó.

| Giải Các PTHH của các chất với oxi:

Phương trình hóa học Phân loại oxit Công thức axit hoặc bazơ S + O2 +_ SO2

oxit axit

H.,SO3 C+02_ , CO2 • oxit axit

H2CO3 2Cu + 02 _2Col

oxit bazo

Cu(OH)2 | 2Zn + 02 _10_2Zno| oxit bazo

Zn(OH)2 Bài 3.

Viết các phương trình hóa học và ghi đầy đủ điều kiện khi cho hiđro phản ứng với: a) clo; . . b) lưu huỳnh;

  1. c) brom. Cho biết trạng thái của các chất tạo thành,

Giải Viết các phương trình hóa học a) Hzık) + Cl2lk) M 2HCIk . . b) Hz.k) + S

+ H2Sck . c) H2k) + Br2 → 2HBri Bài 4.

Viết các phương trình hóa học giữa các cặp chất sau đây (ghi rõ điều kiện, nếu có): a) khí flo và hiđro; b) lưu huỳnh và oxi; c) bột sắt và bột lưu huỳnh; d) cacbon và oxi; e) khí hiđro và lưu huỳnh.

– Giải Viết các phương trình hóa học giữa các cặp chất sau a) F, + H, _toy 2HF d) + O2 – > CO2 b) S + O2 +→ SO2 e) HQ + S + H2S

  1. c) Fe + S → FeS Bài 5.

Cho sơ đồ biểu diễn chuyển đổi sau: Phi kim (1) oxit axit (1) (2) + oxit axit (2) (3axit

– muối sunfat tan (0)+ muối sunfat không tan. a) Tìm công thức các chất thích hợp để thay cho tên chất trong sơ đồ. b) Viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi trên.

Giải a) Sơ đồ có thể viết như sau:

s _ (1)SO2 – _(2) ► S0z _ (3) H2SO4_(4) * Na2SO4 _ (5) > BaSO4.

  1. b) Các phương trình hóa học:

(1) S + O2 ° SO2 (2) 2502 + O2 to 2503 (3) SO3 + H2O: H2SO4 (4) H2SO4 + 2NaOH → → Na2SO4 + 2H20

(5) Na2SO4 + BaCl2 – BaSO4+ + 2NaCl.. Bài 6”.

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. a) Hãy viết các phương trình hóa học. b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.

Giải a) PTHH: Fe + S → FeS

(1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2ST (2)

Fe + 2HCl – FeCl2 + H21 (3) b) Theo tỉ lệ khối lượng của Fe và S thì Fe còn dư sau phản ứng (1)

Hỗn hợp khí B gồm: HS và H2 nFe = 0 = 0,1 (mol)

56

2)

1,6

_

ns = 3 = 0,05 (mol) nfe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) → nuci (3) = 2.0,05 = 0,1 (mol) mfe du = 0,05.56 = 2,8 (g) nFes = 0,05 (mol)

. + nuci (2) = 0,1 (mol) nuci = nHCl (2) + nHCl (3) = 0,1 +0,1 = 0,2 (mol) CMHC = = = 0,2 (lít).

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 25: Tính chất của phi kim
Đánh giá bài viết