I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Kim loại kiềm thổ – Thuộc nhóm IIA, đứng sau nguyên tố kim loại kiềm trong mỗi chu kì. – Tính chất vật lí: Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng, tương đối mềm, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp. – Có 2e lớp ngoài cùng (ns2). – Tính chất hóa học: có tính khử mạnh (tác dụng với kim loại, dung dịch axit, nước): M → M2+ + 2e. 2. Một số hợp chất của Ca – Ca(OH)2: là một bazơ mạnh, dung dịch Ca(OH)2 có tính chất chung của một bazơ tan, được dùng trong xây dựng, trồng trọt và sản xuất clorua vôi. – CaCO3: bị nhiệt phân hủy, bị hòa tan bởi CO2, trong nước ở nhiệt độ thường, được dùng trong nhiều ngành công nghiệp, xây dựng, thực phẩm,… – CaSO4: tùy theo lượng nước kết tinh trong muối, có 3 loại: + CaSO4.2H2O (thạch cao sống): bền ở nhiệt độ thường, được dùng để sản xuất xi măng. + CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O (thạch cao nung): được dùng để đúc tượng, trang trí nội thất,… + CaSO4 (thạch cao khan): không tan và không tác dụng với nước. 3. Nước cứng – Là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. – Nước cứng được chia làm 3 loại. + Tính cứng tạm thời: do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra. + Tính cứng vĩnh cửu: do các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gây ra. + Tính cứng toàn phần: gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. – Tác hại của nước cứng: gây nhiều trở ngại cho đời sống hằng ngày, cho nhiều ngành sản xuất. – Phương pháp làm mềm nước cứng: loại bỏ các ion Ca2+, Mg2+ bằng |
Nguồn website giaibai5s.com