Nguồn website giaibai5s.com

B5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ

Bài 28 (tr. 19 SGK)

Hướng dẫn: Bước 1: Tìm BCNN của các mẫu. Bước 2: Chia mẫu chung cho từng mẫu để tìm thừa số phụ (TSP). Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Nếu phân số chưa tối giản thì rút gọn phân số trước khi quy đồng mẫu.

Giải: a) BCNN(16, 24, 56) = 336.

Thừa số phụ tương ứng: 21; 14; 6. -3 (-3).21 -63

5 5.14 70 16- 16.21 * 336′ 24 24.14 336 -21 (-21).6 -126

56 56.6 336 b) Trong các phân số đã cho, phân số 1 chưa tối giản.

Ta có thể giải đơn giản bằng cách rút gọn phân số trước khi quy đồng mẫu.

Ta có: 2 3 BCNN(16, 24, 8) = 48 Thừa số phụ tương ứng: 3; 2; 6

5 – 5.2 – 10 16.3

24 24.2 48

=

21

56

Bài 29 (tr. 19 SGK)

Hướng dẫn:

Các phân số có mẫu số là các số nguyên tố cùng nhau thì mẫu chung là tích của hai số đó.

Giải: a) 3_ 3.27_81

5.8 40 8 8.27 216

27.8 21 4 4.

9 36 9.25 225 25 25.9 225′

  1. b) -2 _ (-2).25

-50

-6–6-(-6).15 -90

T= 1.15 * 15 Bài 30 (tr. 19 SGK)

Hướng dẫn: a) 120 là bội của 40 nên lấy 120 là mẫu chung.

24 12 b) Trước hết, rút gọn

146 73 c) Nhận xét: 60.2 = 120 chia hết cho 30 và 40 nên lấy 120 là mẫu chung.

  1. d) Nhận xét: 90.2 = 180 chia hết cho 60 và 18 nên lấy 180 là mẫu chung.

Giải: a) 120 là bội của 40 nên lấy 120 là mẫu chung.

11 7 7.3 21 120′ 40 40.3 120

24 12 b) Trước hết, rút gọn –

146 73 12_12.13_156, 6_ 6.73 _438

73 73.13 949′ 13 13.73 949 c) Nhận xét: 60.2 = 120 chia hết cho 30 và 40 nên lấy 120 là mẫu chung.

7 – 7.4 – 28. 13_13.2 _ 26 . -9_-9.3 _ -27 30 30.4 120′ 60 60.2 120′ 40 40.3 120

-64

-64.2

-128

  1. d) Nhận xét 90.2 = 180 chia hết cho 60 và 18 nên lấy 180 là mẫu chung.

17 17.3 51 -5 -5.10 -50 -64 6

60 60.3 180′ 18″ 18.10″ 180′ 90 90.2 – 180 Bài 31 (tr. 19 SGK)

Hướng dẫn:

Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số để được các phân số cùng mẫu sau đó so sánh.

Giải: a) Ta có. -5 _ (-5).(-6) 30

14.(-6)

30

4 -6 102

-84 (-6):6 102:6

-1 -9 17′ 153

(-9):9 153:9

– 17

-6

-9

Vậy

= 153

-10

-10.3 21.3

-30 63

63

Bài 32 (tr. 19 SGK)

Giải: a) BCNN(7, 9, 21) = 63

Thừa số phụ: 9; 7; 3 -4 -4.9 -36

8 8.7 56 : 7 7.9

9 9.7 63 b) Mẫu số chung: 2.3.11

5 – 5.22 _ 110. 77.3 – 21

22.3 22.3.22 2 23.11 23.11.3 264 Bài 33 (tr. 19 SGK)

Hướng dẫn: Viết các phân số dưới dạng mẫu số dương. Rút gọn các phân số chưa tối giản. Quy đồng mẫu số.

Giải:

-3 -3.3 -9 11_11.2_22.7 20 – 20.3 – 60′ 30-30.2 60’15

7.4 _ 28. 15.4.60

6

27

-27

-3

5

35

-180

180

20

3.5 – 15 28.5 140

6 6.4 – 24. -3_ -3.7 _ -21 3 35 35.4 140

20.7 140 28 Bài 34 (tr. 20 SGK)

Hướng dẫn: Rút gọn các phân số chưa tối giản. Giải:

-1 nên

3.30

90

-3.6

-18

-5

-5.5

-25

  1. b) 3 =

1.30

30

5

5.6

30

6.

6.5

30

-105

-9.15 7.15

-135 105

-19 15

-19.7 15.7

-133 105

)

105

,

105

Bài 35 (tr. 20 SGK) Giải:

-15 -1. 120_1. -75

-1,

90 = ő 600 B 150

-1 _ -5.1

6

-1

-15

-3–216: -5 – -225. 4.-160 5 – 360 · 360 360

Bài 36 (tr. 20 SGK) Giải:

  1. 3. 4. 51. 1. 10′ 10 10 10 = 2;

M

8 9

10

  1. 12° 12° 12′ 12′

11

alor Elcolo

Biler to love her lo

y 2.5.8.11. ¥.40:40:40:40

9 12 15 18 9 °. 20:20 20 · 20 * 10 Điền các chữ vào ô trống ta được:

A 2.5.8.11 A. 14 ‘ 14′ 14’ 14

1.4.7. 10_5 “.18 ‘ 18 ‘ 18 ‘ 18 – 9

40 10 | H 0 | I | A | N 1 M 1 Y | s | 0 | N

NA Z

14

Hai di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới là: Hội An và Mỹ Sơn.

Giải bài tập Bài 5: Quy đồng mẫu nhiều phân số
Đánh giá bài viết