I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. – Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta.

– Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở Việt Nam: còn thấp, không đồng đều, đang được cải thiện.

– Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. Nguồn lao động và sử dụng lao động

1. Nguồn lao động

– Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.

– Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.

– Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao

– Tuy nhiên, người lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Số lao động chưa qua đào tạo còn lớn.

2. Sử dụng lao động

– Số lao động có việc làm ngày càng tăng (dẫn chứng).

– Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực (tỉ lệ lao động ở khu vực nông, lâm, ngư giảm; tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng).

B. Vấn đề việc làm

– Khu vực nông thôn: thiếu việc làm. Nguyên nhân: tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, sự hạn chế trong phát triển ngành nghề ở nông thôn).

– Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao (khoảng 6%).

C. Chất lượng cuộc sống

– Đời sống của người dân ta Việt Nam được cải thiện:

+ Tỉ lệ người lớn biết chữ: 90,3% (năm 1999).

+ Mức thu nhập bình quân đầu người tăng.

+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

+ Tuổi thọ bình quân tăng; tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi,…

– Tuy nhiên, chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữ các vùng, giữa thành thị và nông thôn và giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Dựa vào hình 4.1, hãy:

– Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, Giải thích nguyên nhãn.

– Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động nước ta. Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần có những giải pháp gì?

Trả lời:

– Lao động nông thôn đông hơn nhiều lao động ở thành thị. Nguyên nhân chủ yếu do nền kinh tế nước ta chủ yếu vẫn là nông nghiệp; quá trình đô thị hoá diễn ra đang còn chậm,

– Chất lượng của nguồn lao động ở nước ta còn thấp, lao động không qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn (78,8%). Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần có nhiều giải pháp, trong đó quan trọng là tiến Giành đào tạo lao động

2. Quan sát hình 4.2, hãy nét nhậy xát về cơ cấu la động và sự thay đổi cổ cẩu lao động ở nước ta.

Trả lời:

– Trong cơ cấu lao động nước ta năm 1989 và năm 2006, tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp đề: cao, tiếp đến là tỉ trọg của lao động dịch vụ, thấp nhất là lao động công nghiệp – xây dựng.

– Trong giai đoạn 1989 – 2003, cơ cấu lao động có sự thay đổi:

+ Tỉ trong lao động nông – lâm – ngư nghiệp giảm.

+ Tỉ trọng lao động cộng nghiệp – xây dựng tăng.

+ Tỉ trong lao động dịch vụ tăng.

3. Để giải quyết vấn đề việc làm, theở em cần phải là những giải pháp nào?

Trả lời:

– Phân bố lại dân cử và lao động giữa các vùng

– Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.

– Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.

– Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta?

Trả lời: Nguyên nhân

– Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn là phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao.

– Mỗi năm nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động.

2. Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

Trả lời:

– Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999).

– Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.

– Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

– Tuổi thọ bình quân tăng.

– Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi….

3. Dựa vào bảng số liệu trang 17 SGK (bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế), nêu nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó.

Trả lời:

– Lao động ở khu vực Nhà nước qua các năm đều nhỏ hơn nhiều so với lao động ở các khu vực kinh tế khác (ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài).

– Trong giai đoạn 1985 – 2002, lao động ở khu vực Nhà nước giảm, lao động ở các khu vực kinh tế khác tăng.

– Sự thay đổi đó thể hiện nền kinh tế nước ta đang chuyển sang thị trường và hội nhập với thế giới.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Năm 2003, số lao động nông thôn nước ta cliên

A. 75,6%.               B. 75,7%.           C. 75,8%.             D. 75,9%.

2. Năm 2003, số lao động nước ta không qua đào tạo còn chiếm

A. 78,6%.       B. 78,7%.         C. 78,8%.               D. 78,9%.

3. Điển nào sau đây không đúng với lao động của nước ta?

A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.

B. Có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật.

C. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

D. Tốt về thể lực và trình độ chuyên môn.

4. Sự thay đổi cơ cấu lao động nước ta từ năm 1989 đến năm 2003 biểu hiện:

A. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư giảm; tỉ lệ lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.

B. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư tăng; tỉ lệ lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm.

C. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư giảm; tỉ lệ lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm.

D. Tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư tăng; tỉ lệ lao động công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.

5. Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước năm 2003 khoảng

A. 4%.            B. 5%.            C. 6%.             D. 7%.

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TỰ HỌC

1C 2C 3D 4A 5C

Nguồn website giaibai5s.com

Địa lí dân cư-Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Đánh giá bài viết