Câu 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

  1. thuộc châu Á. 
  2. nằm ven Biển Đông, phía tây Thái Bình Dương. 
  3. nằm trong vùng nội chí tuyến.
  4. nằm trong vùng khí hậu gió mùa. 

Câu 2. Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng

  1. diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm. 
  2. diện tích rừng trồng vẫn không tăng.
  3. độ che phủ rừng vẫn giảm.
  4. tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái. 

Câu 3. Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào sau đây?

  1. Đai xích đạo gió mùa. 
  2. Đại cận nhiệt đới gió mùa trên núi. 
  3. Đai nhiệt đới gió mùa.
  4. Đai ôn đới gió mùa trên núi. 

Câu 4. Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hoá ở nước ta, cần

  1. hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị. 
  2. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị. 
  3. giảm bớt tốc độ đô thị hoá.
  4. tiến hành đô thị hoá xuất phát từ công nghiệp hoá. 

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thuỷ điện Cần Đơn thuộc tỉnh nào sau đây? 

  1. Bình Phước,
  2. Tây Ninh. 
  3. Đồng Nai.
  4. Bình Dương. 

Câu 6. Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung đi là do khu vực này có

  1. địa hình, đất đai phù hợp.
  2. cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật hiện đại. 
  3. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
  4. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định. 

Câu 7. Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là 

  1. có nhiều loại khác nhau.
  2. đều có quy mô rất lớn. 
  3. phân bố đồng đều cả nước.
  4. cơ sở hạ tầng hiện đại. 

Câu 8. Nhân tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp vùng Đông Nam Bộ sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong phát triển kinh tế? 

  1. Kinh tế hàng hoá sớm phát triển. 
  2. Chính sách phát triển phù hợp. 
  3. Nguồn lao động đông đảo.
  4. Cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ. 

Câu 9. Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh: 

  1. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
  2. Ninh Thuận, Bình Thuận. 
  3. Phú Yên, Khánh Hoà.
  4. Khánh Hoà, Ninh Thuận.

Câu 10. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì ”

  1. có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia. 
  2. giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 
  3. rất gần với TP. Hồ Chí Minh.
  4. có nhiều rừng núi. 

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ven biển ở nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam là: 

  1. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Quảng Nam. 
  2. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi. 
  3. Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Nam.
  4. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Ninh. 

Câu 12. Căn cứ vào biểu đồ Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp thuộc bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 – 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 

  1. 3,1%.
  2. 5,1%. 
  3. 7,1%.
  4. 9,1%. 

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, số lượng đô thị loại đặc biệt (năm 2007) ở nước ta là 

  1. 2. 
  2. 3
  3. 4.
  4. 5. 

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, khu vực nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta? 

  1. Tây Bắc.
  2. Tây Nguyên. 
  3. Đông Bắc.
  4. Duyên hải miền Trung. 

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là 

  1. đất phù sa sông.
  2. đất cát biển. 
  3. đất mặn.
  4. đất phèn. 

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối cửa khẩu quốc tế Lao Bảo với nơi nào sau đây. 

  1. Đồng Hới.
  2. Đông Hà. 
  3. Huế.
  4. Cha Lo. 

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, đá vôi xi măng không có ở khu vực nào sau đây? 

  1. Đông Bắc.
  2. Tây Bắc. 
  3. Đồng bằng sông Cửu Long. 
  4. Tây Nguyên.

Câu 18. Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hoá lớn nhất nước ta là 

  1. TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội. 
  2. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương. 
  3. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.
  4. TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai. 

Câu 19. Căn cứ vào bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số lượng trâu và bò lớn nhất nước ta là: 

  1. Quảng Ngãi, Thanh Hoá. 
  2. Thanh Hoá, Nghệ An. 
  3. Thanh Hoá, Bình Định.
  4. Nghệ An, Quảng Nam. 

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉ trọng GDP của từng vùng (Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ) so với GDP cả nước (năm 2007) tương ứng là 

  1. 23,0% và 8,1%. 
  2. 24,0% và 9,2%. 
  3. 25,0% và 10,2%.
  4. 26,0% và 11,2%. 

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, nhận xét nào sau đây là đúng về vùng Bắc Trung Bộ (năm 2007)? 

  1. Tất cả các tỉnh đều có khu kinh tế ven biển.
  2. Tất cả các tỉnh đều có cửa khẩu. 
  3. Tất cả các tỉnh đều có trung tâm công nghiệp.
  4. Tất cả các tỉnh đều có sân bay và cảng biển. 

Câu 22. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu 

  1. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. 
  2. cận xích đạo gió mùa. 
  3. cận nhiệt đới hải dương.
  4. nhiệt đới lục địa khô. 

Câu 23. Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

  1. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. 
  2. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. 
  3. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. 
  4. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ trọng lớn.

Câu 24. Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp?

  1. Trồng và chế biến chè. 
  2. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến. 
  3. Xuất khẩu đồ gỗ mỹ nghệ.
  4. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. 

Câu 25. Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là

  1. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc. 
  2. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. 
  3. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
  4. Thái Lan, Lào, Campuchia. 

Câu 26. Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong khu vực II ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

  1. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. 
  2. đầu tư, mở rộng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động. 
  3. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.
  4. phát triển các ngành công nghiệp năng lượng. 

Câu 27. Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

  1. Góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng. 
  2. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động.  
  3. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.
  4. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng. 

Câu 28. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? 

  1. Các ngành chế biến chính tương đối đa dạng. 
  2. Quy mô giá trị sản xuất các trung tâm đều lớn. 
  3. Tỉ trọng rất nhỏ trong toàn ngành công nghiệp.
  4. Tập trung dày đặc nhất ở ven biển miền Trung. 

Câu 29. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng GDP của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2018? 

  1. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản ở mức thấp và ổn định.
  2. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu thế giới.
  3. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định.
  4. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao và ổn định. 

Câu 30. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về năng suất lúa của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 1995 – 2018? 

  1. Vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn của cả nước và thấp hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 
  2. Năng suất lúa của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông  Cửu Long tăng bằng nhau. 
  3. Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn năng suất  lúa vùng Đồng bằng sông Hồng.
  4. Năng suất lúa của cả nước và hai vùng tăng là do khai hoang, mở rộng diện tích. 

Câu 31. Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

  1. Tỉ lệ giới tính của một số nước Đông Nam Á, năm 2019. 
  2. Tỉ lệ khu vực I trong cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á, năm 2019. 
  3. Tỉ lệ hộ nghèo của một số nước Đông Nam Á, năm 2019.
  4. Tỉ lệ dân thành thị của một số nước Đông Nam Á, năm 2019. 

Câu 32. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở

  1. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương. 
  2. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm. 
  3. trong năm có hai mùa rõ rệt.
  4. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. 

Câu 33. Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là 

  1. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
  2. mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực.
  3. đẩy mạnh khai hoang, phục hoá ở miền núi.
  4. kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp. 

Câu 34. Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai phân ngành là

  1. thuỷ điện và nhiệt điện. 
  2. khai thác than và sản xuất điện. 
  3. thuỷ điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.
  4. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện. 

Câu 35. Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn chủ yếu do 

  1. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn. 
  2. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. 
  3. các đảo và quần đảo đều nằm xa so với đất liền.
  4. các đảo và quần đảo có tiềm năng để phát triển du lịch. 

Câu 36. Trong đánh bắt hải sản, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do 

  1. có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ. 
  2. tất cả các tỉnh đều giáp biển. 
  3. bờ biển nông, nhiều vùng vịnh, đầm phá.
  4. có các dòng biển gần bờ. 

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đất liền? 

  1. Cát Bà.
  2. Côn Đảo. 
  3. Phú Quốc.
  4. Tràm Chim.

Câu 38. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019. 

  1. Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm, tỉ trọng các thành phần kinh tế khác tăng. 
  2. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thấp nhất nhưng liên tục tăng. 
  3. Tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng, tỉ trọng các thành phần kinh tế khác giảm.
  4. Tỉ trọng của các thành phần kinh tế trong GDP không thay đổi. 

Câu 39. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì

  1. điều kiện tự nhiên của nước ta ít phù hợp với sản xuất lương thực. 
  2. nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
  3. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực.
  4. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng. 

Câu 40. Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển thuỷ điện do

  1. có nhiều sông lớn uốn khúc trên địa hình bằng phẳng. 
  2. sông ngòi nhiều nước quanh năm. 
  3. có các hệ thống sông lớn chảy qua các bậc địa hình khác nhau. 
  4. tài nguyên nước ngầm dồi dào.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 5 môn Địa lí
Đánh giá bài viết