I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

n: số mol (mol)                                         V: thể tích chất khí (1)

m: số gam của chất (g)                            n: số mol chất (mol)

M: khối lượng mol (g) 

II. GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài 1.

Kết luận nào đúng?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

a. Chúng có cùng số mol chất;

b. Chúng có cùng khối lượng;

c. Chúng có cùng số phân tử;

d. Không thể kết luận được điều gì cả.

                                   HƯỚNG DẪN GIẢI

Chọn đáp án đúng: ac.

Bài 2. Câu nào diễn tả đúng?

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a. Nhiệt độ của chất khí;                     b. Khối lượng mol của chất khí;

c. Bản chất của chất khí                     d. Áp suất của chất khí.

                               HƯỚNG DẪN GIẢI

Chọn đáp án: ad.

Bài 3. Hãy tính:

a. Số mol của: 28 g Fe;           64 g Cu;          5,4 g Al. 

b. Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44 g CO2;  0,04 g H2 và 0,56 g N2.

                               HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 4. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:

a. 0,5 mol nguyên tử N;    0,1 mol nguyên tử Cl;    3 mol nguyên tử 0;

b. 0,5 mol phân tử N2;      0,1 mol phân tử Cl2;      3 mol phân tử O2;

c. 0,10 mol Fe;       2,15 mol Cu;     0,80 mol H2SO4;      0,50 mol CuSO4.

                             HƯỚNG DẪN GIẢI

a. mN = 0,5.14 = 7 (g);                      b. mN2 = 0,5.28 = 14 (g);

   mcı = 0,1.35,5 = 3,55 (g);                   mc, = 0,1.71 = 7,1 (g);

   mo = 3.16 = 48 (g).                             mo= 3.32 = 96 (g).

C. mFe = 0,1.56 = 5,6 (g);

    mcu = 2,15.64 = 137,6 (g);

    mH2SO4 = (2 + 32 + 64).0,8 = 78,4 (g);

    mCuSO4 = (64 + 32 + 64).0,5 = 80 (g);

Bài 5. Có 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 20°C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích 24 1. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?

                                HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 6. Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1 g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2.

                             HƯỚNG DẪN GIẢI

Chương III : Mol và tính toán hóa học-Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất .
Đánh giá bài viết