I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa: Mol là lượng chất có chứa 6.10°° (N nguyên tử hay phân | tử) hoặc phân tử của chất đó.

2. Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N , nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít

II. Giải bài tập SGK

Bài 1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng

chất sau:

a. 1,5 mol nguyên tử Al;                                    b. 0,5 mol phân tử Hg;

c. 0,25 mol phân tử NaCl;                                 d. 0,05 mol phân tử H2O.

                                   HƯỚNG DẪN GIẢI

a. 1,5 mol nguyên tử Al:

1,5.6.10²³ = 9.10²³       (hay 1,5N)                 nguyên tử AI

b. 0,5 mol phân tử H2:

0,5.6.10²³ = 3.10²³        (hay 0,5N)                phân tử H2

c. 0,25 mol phân tử NaCl:

0,25.6.10²³ = 1,5.10²³    (hay 0,25N)             phân tử NaCl

d. 0,05 mol phân tử H2O:

0,05.6.10²³ = 0,3.10²³     (hay 0,05N)             phân tử H2O

Bài 2. Em hãy tìm khối lượng của:

a. 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2;

b. 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO;

c. 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2;

d. 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O1 (đường).

                                     HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Mcı = 1.35,5 = 35,5g;                            Mcl2 = 2.35,5 = 71g;

b. Mcu = 1.64 = 64g;                                 Mcuo = 64 + 16 = 80g;

c. Mc = 12g;          Mco = 12 + 16 = 28g;             Mco2 = 12 +16.2 = 44g

d. MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5g;

MC12H22O11 = 12.12 + 22.1 +11.16 = 342g

Bài 3. Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của:

a. 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2;

b. 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

                                  HƯỚNG DẪN GIẢI

a. – 1 mol phân tử CO2:            VCO2 = 1.22,4 = 22,4 (lít);

    – 2 mol phân tử H2:               VH2 = 2.22,4 = 44,8 (lít); 

    – 1,5 mol phân tử O2:           VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 (lít);

b. – 0,25 phân tử Oa:                VO2 = 22, 4.0,25 = 5,6 (lít);

– 1,25 mol phân tử N2:             VN2 = 22, 4.1, 25 = 28 (lít);

– Thể tích hỗn hợp:                   Vhh = 22,4(0,25 + 1,25) = 33,6 (lít).

Bài 4. Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

H20;               HCI;             Fe2O3;              C12H22O11. 

                                    HƯỚNG DẪN GIẢI

Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

MH20            = (1.2 + 16) = 18g

MHCl             = (1 + 35,5) = 36,5g

MFe2O3        = 56.2 + 16.3 = 160g

MC12H22O11  = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g

Nguồn website giaibai5s.com

Chương III : Mol và tính toán hóa học-Bài 18. Mol.
Đánh giá bài viết