Nguồn website giaibai5s.com

 HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 100 Câu 1. a) Canxi cacbua b) Nhôm cacbua c) Tetraflorua cacbon. Al-C = Al

F

=

C

.

;

F-C-F

ca

=

Al-C =

AIF

2H20

:

Câu 2. | a) Cacbon monooxit cháy được vì CO có tính khử còn CO2 không cháy được trong oxi vì CO, không có tính khử. b) Đốt cháy 2 khí:

2H2 + O2 + 2H20

200 + 02 → 2002 Một sản phẩm khi làm lạnh chuyển sang trạng thái lỏng.

Một sản phẩm làm đục nước vôi trong. Câu 3.

  1. a) Phân biệt khí CO2 và O2 +) Bằng phương pháp vật lí:
  • CO: ở nhiệt độ thường nén ở áp suất cao biến thành chất lỏng. • Og: không có khả năng này. +) Bằng phương pháp hóa học: • CO2: làm tắt que đóm đang cháy. Og: làm que đóm còn than hồng cháy bùng lên. 
  1. b) Phân biệt muối natri cacbonat và natri sunfit. – Cho 2 muối tác dụng với axit HCl:

Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2T

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2T – Dẫn sản phẩm khí qua dung dịch brom:

SO2 + Br2 + 2H20 → 2HBr + H2SO4 – Nước brom bị mất màu. Câu 4.

Theo đầu bài: 3.39 = 2,5:2,5 =1:1 Công thức của hợp chất tạo thành sau phản ứng là SiC. Phản ứng:

SiO2 + 3C to SiC + 2C0. Câu 5.

Chọn C: CO, tan trong nước cho dung dịch đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.

Chọn B: Khi đun nóng dung dịch chuyển về màu tím. Câu 6. Các phản ứng xảy ra:

CO2 + Ca(OH)2 +CaCO3+ + H20 CaCO3 + CO2 + H20 → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 _O_, CaCo3 + + CO2 † + H30 CO2 + 2Mg _ < > 2MgO + c 2C + 02 to 200

200 + 02 → 2002 Câu 7. | Phản ứng:

2Mg + SIO2 → Si + 2MgO

2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2H21 (2) Ta có: n = = 0,25mol và so, số = 0,075 (mol) Từ (1) = Mg dư, SiO2 phản ứng hết. Từ (2) = nu, = 2nsi = 2 x 0,075 = 0,15 (mol) Vậy: Vu = 0,15 x 22,4 = 3,36 (lit).

Chương III. Cacbon – Silic-Bài 22. Luyện tập: Tính chất của Cacbon, Silic và các hợp chấ của chúng
5 (100%) 1 vote