I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỷ lệ về khối lượng: H – 1 phần, 0 – 8 phần.

2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như: Na, K, Ca..) tạo thành bazơ tan và hiđro; Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO4, H2SO3.

3. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Công thức hóa học của axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một số nhóm (-OH). Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit.

5. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với Ỗmột hay nhiều gốc axit.
Công thức hóa học của muối gồm hai phần: Kim loại và gốc axit. Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) +tên gốc axit.

II. GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài 1. Tương tự như natri, các kim loại kali K và canxi Ca cũng tác dụng được với nước tạo bazơ tan và giải phóng khí hiđro.

a. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b. Các phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

                           HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Các PỨHH: 2K  +  2H2O  →  2KOH  +  H2↑

                        Ca  +  2H20  →  Ca(OH)2  +  H2

b. Các PTHH trên thuộc loại phản oxi hóa – khử.

Bài 2. Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:

a. Na2O + H2O NaOH

    K2O + H2O  KOH

b. SO2 + H2O H2SO3

    SO3 + H2O → H2SO4

    N205 + H2O → HNO3

C. NaOH + HCI →  NaCl + H2O

    Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

d. Chỉ ra chất sản phẩm ở a, b và c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm a và b?

e. Gọi tên các chất sản phẩm.

                                       HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Na2O + H2O → 2NaOH

K20 + H2O → 2KOH

b. SO2 + H2O → H2SO3

SO3 + H2O H2SO4 

N205   + H2O →  2HNO3 

c. NaOH + HCl NaCl + H2O

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

d. Chất tạo ra ở câu a là bazơ kiềm; 

Chất tạo ra ở câu b là axit;

Chất tạo ra ở câu c là muối.

Nguyên nhân có sự khác nhau biệt về loại hợp chất của các sản phẩm ở câu a và câu b: oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra bazơ; còn oxit của phi kim tác dụng với nước tạo ra axit.

e. Gọi tên sản phẩm

NaOH : natri hiđroxit;                         KOH : kali hiđroxit;

H2SO3 . : axit sunfurơ;                     H2SO4 : axit sunfuric;

HNO3 : axit nitric;                             NaCl : natri clorua;

Al2(SO4)3 : nhôm sunfat.

Bài 3. Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:

Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri điohiđrophotphat.

                                HƯỚNG DẪN GIẢI

Đồng (II) clorua: CuCl2                          Magie hiđrocacbonat : MgHCO3

Kẽm sunfat :ZnSO4                               Canxi photphat : Ca3(PO4)2

Sắt (III) sunfat : Fe2(SO4)3                   Natri hiđrophotphat : Na2HPO4

Natri dihidrophotphat: NaH2PO4.

Bài 4. Cho biết khối lượng mol một oxit của kim loại là 160 gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Lập công thức , hóa học của oxit. Gọi tên oxit đó.

                                HƯỚNG DẪN GIẢI

Gọi công thức hóa học của oxit kim loại là MgO, ta có:

M = 56. Vậy M là kim loại Fe

Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit.

Bài 5. Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau: Al2O3 + 3H2SO4 →  Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?

                                 HƯỚNG DẪN GIẢI

Nguồn website giaibai5s.com

Chương V: Hiđro – Nước-Bài 38. Bài luyện tập 7.
Đánh giá bài viết