Nguồn website giaibai5s.com
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 36 Câu 1. Cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử
| Asen (trạng thái cơ bản) (Z = 33): 1s2 2so 2po 35° 3p6 3d 4so 40°
As (*) (trạng thái kích thích): 13° 23° 2p° 3so 3po 3d 4s’ 4po 4d Antimon (Z = 51): 1s? 2s2 2p 3s 3p 3d 10 4s? 4p6 4d10 5s 5p3 Sb (*): 1s? 2s2 2p 3s 3p 3dło 4s? 4p® 4d10 5s 5p 5d Bitmut (Z = 83):
1s 2s 2p 3so 3p 3d 10 4s? 4p 4d0 4914 5so 5p 5d1o6s 6p3 Bi (*):
1s 2s 2p 3so 3p 3d10 4s 4po 4d° 4f14 5s 5p 5d1° 6s 6p 6d1 Câu 2.
- a) Từ nitơ đến bitmut tính phi kim giảm vì độ âm điện đặc trưng cho tính phi kim giảm như bảng sau:
Nguyên tố | Nitơ | Photpho | Asen | Antimon Bitmut |
Độ âm điện | 3,04 | 2,19 | 2,18 1 2,05 | 2,02
- b) Tính phi kim của nitơ yếu hơn oxi, flo là vì các nguyên tố nitơ, oxi, flo đều thuộc chu kỳ 2 của bảng tuần hoàn. Theo qui luật trong một chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, độ âm điện của nguyên tố tăng: tính phi kim tăng.
Nguyên tố | Nitơ | Oxi | Flo | Độ âm điện | . 3,04
3,44 3.98 Câu 3. +) Một số hợp chất trong đó nitơ, photpho có số oxi hóa –3
. NH3, Mg3N2, NH4NO3, PH3, CazPz. +) Một số hợp chất trong đó nitơ, photpho có số oxi hóa +3:
HNO2, N2O3, NaNO2, P203, H3PO3. +) Một số hợp chất trong đó nitơ, photpho có số oxi hóa +5: HNO3, KNO3, N2O5, P2O5, H3PO4, CaHPO4.
Câu 4.
Trong các hợp chất nitơ chỉ có cộng hóa trị tối đa là 4 là vì nguyên tử nitơ không có obitan d trống, nên không có trạng thái kích thích xuất hiện 5 electron độc thân để tạo thành 5 liên kết cộng hóa trị.
Các nguyên tố còn lại trong nhóm nitơ ở trạng thái kích thích nguyên tử của chúng xuất hiện 5 electron độc thân nên có khả năng tạo 5 liên kết cộng hóa trị. Câu 5.
- a) Ảs + 5HNO3 + H ẢsO4 + 5NO2 + H2O : As thể hiện tính khử. b) Bi + 4HNO3 + Bi(NO3)3 + NO + 2H2O : Bi thể hiện tính khử. c) Sb2O3 + 6HCl + 2SbCl3 + 3H2O : SOẠO, là oxit bazơ. d) Sb2O3 + 2NaOH + 2NaClO + H2O: SOẠO, là oxit axit.
+5
450°C
Fe, Pcao