Nguồn website giaibai5s.com

ĐỂ 1 Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 347,68 + 49,54 b) 935,62 – 419,76 C) 218,07 x 5,6

  1. d) 88,2:36

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

  1. a) 349,5 > 349,49 c) 56,84 = 56,8400
  2. b) 90,307 > 90,370
  3. d) 42,99 < 42,89

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

  1. a) Chữ số 7 trong số thập phân 16,784 có giá trị là :
  2. 700 B. 70 C.

100 b) 12% của 36 là : A. 3

  1. 300 C. 4,32 D. 43,2 c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 41 tấn 25kg = ……….. tấn là:
  2. 4125 B. 41025 C. 41,25 D. 41,025 d) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 12cm, chiều cao 8cm là :
  3. 96cm? B. 48cm? C. 40cm2 D. 10cm?

Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

  1. a) 5km 472m

= ………. km

phút

  1. b) 2 phút 15 giây = ………… d) 5m3 14dm3 = ………. m3
  2. C) Sha 3dam2 = ………. ha

Bài 5. Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 20 phút với vận tốc 48km/giờ, đến B lúc 11: giờ 5 phút, giữa đường ô tô nghỉ 30 phút. Tính quãng đường AB.

Bài giải

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

..

.

.

.

.

.

.

.

Bài 6. Một hình thang có đáy bé là 18cm và bằng 50% đáy lớn. Chiều cao bằng – đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó. K

h N 0 Bài giải

cho

ĐỂ 2

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

  1. a) Chữ số 3 trong số thập phân 17,083 có giá trị là :
  2. 3 B. 1 c. i D. I

1000 b) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5dam 45m = …… dam là: A. 5,45 B. 5,045 C. 5,405 D. 545 c) 21,54 ….21,445. Dấu điền vào chỗ chấm là : A. 2 B. 3 C. =

  1. Không có dấu nào d) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3 phút 12 giây = ….. phút là: A. 312 B. 192 . C. 3,2 D. 3,12

Bài 2. Đặt tính rồi tính :

  1. a) 4,2+3,9 + 12,5 b) 40,8 – 9,35
  2. C) 3,075 x 48
  3. d) 218,44 : 8,6

Bài 3. Điền dấu thích hợp (<< >; =) vào chỗ chấm:

  1. a) 7m2 4dm2 …….. 740dm2 b) 6dm3 19cm3……. 6019cm3 c) 6 tạ 19kg …. 6,019 tạ d) 10m 5cm …. 10,005m

Bài 3. Nối phép tính với kết quả đúng :

  1. | 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây

16 phút 2 giây

1)

18 phút 49 giây – 2 phút 45 giây

6 phút 3 giây

5 phút 22 giây x 3

16 phút 4 giây

64 phút 8 giây : 4

16 phút 6 giây

Bài 5. Trên quãng đường AB dài 116,4km, hai xe cùng xuất phát một lúc đi ngược

chiều nhau. Xe ô tô đi từ A với vận tốc 55km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi : a) Sau bao nhiêu lâu hai xe gặp nhau ? b) Nơi gặp nhau cách B bao nhiêu ki-lô-mét ?

Bài giải

Bài 6. Người ta dùng một tấm bìa cứng làm thành cái hộp hình hộp chữ nhật không | nắp có chiều dài 40m, chiều rộng 25cm và chiều cao 2dm. Tính diện tích tấm

bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán)

Bài giải

ĐỂ 3

Bài 1. Tìm x:

  1. a) x + 213,79 = 910,5
  2. b) x – 42,52 = 3,9
  3. c) x x 2,8 = 47,32
  4. d) x : 45 = 12,8

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

  1. a) Phân số ở viết dưới dạng số thập phân là : A. 3,5 B. 5,3 C. 0,6
  2. 0,06 b) 45% của 240m2 là: A. 108m2 B. 10,8m2 C. 1080m2 D. 120m2 c) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 5m 123dm = …… m là: A. 5,213 B. 5,123 C. 5,0123 D. 5123 d) Diện tích xung quanh của hình lập phương cạnh 5cm là: A. 125cm B. 100cm? C. 150cm? D. 30cm

Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi s: a) 6,52ha = 652m2

  1. b) 7dm3 4cm3 = 7,04dm3 c) 33 tấn = 3750kg 0 d) 22m = 2200cm

9cm Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: | Hình bên tạo bởi nửa hình tròn và hình

12cm thang vuông có các kích thước như

17cm đã ghi trên hình. Diện tích hình bên là :

  1. 212,52cm? B. 269,04cm2 C. 368,52cm2 D. 425,04cm Bài 5. Một người thợ làm 5 sản phẩm hết 6 giờ 15 phút. Hỏi trung bình làm 1 sản phẩm hết bao lâu ?

Bài giải

Bài 6. Tìm các giá trị của x sao cho x là số tự nhiên và : 1,42 < x < 4,05.

Bài 7. Lúc 8 giờ 25 phút một xe máy đi từ điểm A với vận tốc 30km/giờ. Đến 9 giờ

kém 5 phút cùng ngày một ô tô cũng đi từ điểm A với vận tốc 50km/giờ cùng chiều với xe máy. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?

| Bài giải

HƯỚNG DẪN GIẢI, TỰ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM ĐỂ TỰ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

TH ĐỀ

1

0

SÁNG

Bài 1. (2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Kết quả là:

  1. a) 397,22 b) 515,86 C) 1221,192 d) 2.45 Bài 2. (1 điểm) Ghi đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Kết quả là: – a) bs
  2. c) O d) S. Bài 3. (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Kết quả là: a) C b) C

C)

Dod) Bsbe Bài 4. (1 điểm) Viết đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Kết quả là: a) 5,472 b) 2,25 C) 8,03

  1. d) 5,014

(1 điểm) (0,25 điểm) (0,5 điểm) (0,25 điểm)

Bài 5. (2 điểm)

Bài giải Thời gian ô tô chạy trên đường là : | 11 giờ 5 phút – 30 phút – 7 giờ 20 = 3 giờ 15 phút

3 giờ 15 phút = 3,25 giờ Quãng đường AB dài là : 48 x 3,25 = 156 (km) NOV SH

Đáp số : 156km Bài 6. (2 điểm)

Bài giải Đáy lớn của hình thang đó là : 18 : 50 x 100 = 36 (cm) Chiều cao của hình thang đó là : 36 : 3 = 12 (cm) Diện tích hình thang đó là : (18 + 36): 2 x 12 = 324 (cm2)

| Đáp số : 324cm?

ĐỀ 2 Bài 1. (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Kết quả là: a) D . b) B

  1. c) A
  2. d) C

(0,5 điểm) (0,25 điểm) (1 điểm) (0,25 điểm)

Bài 2. (2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Kết quả là:

  1. a) 20,6 b) 31,45 C) 147,6 d) 25,4

Bài 3. (1 điểm) Ghi đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Kết quả là: a) <

  1. b) = C) > d) > Bài 4. (1 điểm) Nói đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Kết quả là:

A— (2) B– (3) C——(4) D (1) Bài 5. (2 điểm)

| Bài giải a) Tổng vận tốc của hai xe là : 55 + 42 = 97 (km/giờ)

(0,5 điểm) Hai xe gặp nhau sau thời gian là : 116,4 : 97 = 1,2 (giờ) N ẾU C (0,5 điểm) b) Nơi gặp nhau cách B số ki-lô-mét là : 42 x 1,2 = 50,4 (km) (0,5 điểm)

Đáp số : a) 1,2 giờ ; b) 50,4km. (0,5 điểm)

Bài 6. (2 điểm)

Bài giải Đổi : 25cm = 2,5dm

Diện tích mặt đáy của hộp chữ nhật đó là : 4 x 2,5 = 10 (dmo) . – Diện tích xung quanh của hộp chữ nhật đó là : (4 + 2,5) x 2 x 2 = 26 (cm2) Diện tích tấm bìa cần dùng là : 10 + 26 = 36 (cm2)

Đáp số : 36dm”.

Bài 1. (2 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Kết quả là :

  1. a) x = 696,71 b) x = 46,42 C) x = 16,9 . d) x = 576 Bài 2. (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Kết quả là : a) C
  2. b) A c) B d) B Bài 3. (1 điểm) Ghi đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Kết quả là : a) S b) S

c)

Đ d S Bài 4. (1 điểm) (A) Bài 5. (1 điểm)

Bài giải Trung bình 1 sản phẩm làm hết số thời gian là : 6 giờ 15 phút : 5 = 1 giờ 15 phút.

| Đáp số : 1 giờ 15 phút.

Bài 6. (1 điểm)

Những số tự nhiên lớn hơn 1,45 và nhỏ hơn 4,05 là 2, 3, 4,

Vậy x nhận các giá trị 2 ; 3 ; 4.

Bài 7. (2 điểm)

Bài giải Đổi : 9 giờ kém 5 phút = 8 giờ 15 phút

(0,25 điểm) Thời gian ô tô xuất phát sau xe máy xuất phát là :

8 giờ 55 phút – 8 giờ 25 phút = 30 phút 30 phút = 0,5 giờ

(0,5 điểm) Khi ô tô xuất phát thì xe máy đã đi được quãng đường là : 30 x 0,5 = 15 (km)

(0,25 điểm) Hiệu vận tốc của hai xe là : 50 – 30 = 20 (km/giờ)

(0,25 điểm) Thời gian để ô tô đuổi kịp được xe máy là: 15 : 20 = 0,75 (giờ) (0,5 điểm)

0,75 giờ = 45 phút

Đáp số : 45 phút. (0,25 điểm)

Đề tự kiểm tra cuối học kì II      
3.5 (70%) 2 votes