I. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

1. Câu hỏi chuẩn bị bài

Vấn đề 1. Quan sát hình 17.1 SGK trang 51 và so sánh cấu tạo của ARN và ADN thông qua bảng 17.

Bảng 17. So sánh ARN và ADN

Đặc điểm  ARN  ADN
– Số mạch đơn
– Các loại đơn phân
 1
A, U , G, X
 2
A, T, G, X

.

Vấn đề 2. Quan sát hình 17.2 SGK trang 52 và trả lời các câu hỏi sau: Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?

TRẢ LỜI 

ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen. Mạch này được gọi là mạch khuôn.

Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?

TRẢ LỜI 

Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G.

Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với | mỗi mạch đơn của gen?

TRẢ LỜI 

Trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN giống với trình tự các loại đơn phân trên mạch khuôn nhưng theo NTBS, hay tương tự như mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U.

2. Ghi nhớ

ARN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phần do nhiều đơn phân là các nuclêôtit thuộc 4 loại A, U, G, X liên kết, tạo thành một chuỗi xoắn đơn.

ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Do đó, trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.

II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 

Câu 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN. 

Hướng dẫn trả lời: 

ARN  ADN
– ARN là chuỗi xoắn đơn – ADN là chuỗi xoắn kép hai mạch song song.
– ARN có 4 loại nuclêôtit là A,U, G, X. – ADN có 4 loại nuclêôtit là A,T, G, X. 
– Thuộc đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng  nhỏ hơn ADN – Thuộc đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon.

Câu 2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ: gen => ARN 

Hướng dẫn trả lời:

ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung trong đó A liên kết với U, G liên kết với X và ngược lại, còn T vẫn liên kết với A.

Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen > ARN: Trình tự các nuclêôtit ở mạch ADN quy định sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN. 

Câu 3. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau:

Mach 1: – A – T –- G – X –- T –- X – G –

Mach 2: T X A G A G-  X 

Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Hướng dẫn trả lời: | Trình tự các đơn phân của mạch ARN được tổng hợp từ mạch hai:

A G U X U X – G

Câu 4. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

A U G X U U G A X  

Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. 

Hướng dẫn trả lời:

Câu 5. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

a) tARN 
b) mARN 
c) rARN 
d) Cả 3 loại ARN trên. 

Đáp án: b

Bài 17. Mối quan hệ giữa gen và ARN
Đánh giá bài viết