A. LÍ THUYẾT

– Độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian và cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

– Công thức tính vận tốc: (trong đó s là độ dài quãng đường đi, t là thời gian để đi hết quãng đường đó). 

– Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị vận tốc thường được sử dụng là m/s và km / h.

1 km = 1000m;    1h = 3600s; 1km/h ≈ 0,28m/s

B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

I. Vận tốc là gì?

Câu 1. Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm cần căn cứ vào thời gian mà họ chạy hết 60m đó. Người nào có thời gian ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn. Kết quả được ghi ở cột thứ 4 trong bảng dưới đây:

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy (s) Thời gian chạy (t) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây (v)
1 Nguyến An 60 m 10 s 3
2 Trần Bình 60 m 9,5 s 2
3 Lê Văn Cao 60 m 11 s 5
4 Đào Việt Hùng 60 m 9 s 1
5 Phạm Việt 60 m 10,5 s 4

Câu 2. Kết quả được ghi ở cột thứ 5 trong bảng dưới đây

Cột 1 2 3 4 5
STT Họ và tên học sinh Quãng đường chạy (s) Thời gian chạy (t) Xếp hạng Quãng đường chạy trong 1 giây (v)
1 Nguyến An 60 m 10 s 3  6 m/s
2 Trần Bình 60 m 9,5 s 2  3,316 m/s
3 Lê Văn Cao 60 m 11 s 5  5,454 m/s
4 Đào Việt Hùng 60 m 9 s 1  6,667 m/s
5 Phạm Việt 60 m 10,5 s 4  5,714 m/s

Câu 3. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong suốt một đơn vị thời gian.

II. Đơn vị vận tốc

Câu 4.

Đơn vị chiều dài m m km km cm
Đơn vị thời gian s phút h s s
Đơn vị vận tốc m/s m/ph km/h km/s cm/s

Câu 5.

a) – Vận tốc của một ô tô là 36 km/h: Trong một giờ, ô tô đi được 36km.

– Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h: Trong một giờ, người đi xe đạp đi được 10,8km.

– Vận tốc của một xe lửa là 10m/s: Trong một giây, xe lửa đi được 10m.

D. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu 1. Làm thế nào để nhận biết chuyển động nào nhanh, chuyển động nào chậm? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Căn cứ vào quãng đường,nếu quãng đường của chuyển động nào lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

B. Căn cứ vào thời gian, nếu thời gian của chuyển động nào ít hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

C. Căn cứ vào vận tốc, nếu vận tốc của chuyển động nào lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn.

D. Căn cứ vào cả quãng đường và thời gian của chuyển động.

Câu 2. Khi nói một vật chuyển động luôn luôn có vận tốc là 20km/h, điều đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng:

A. Quãng đường của vật đi được là 20km/h.

B. Thời gian chuyển động của vật là 1h.

C. Cứ mỗi giờ vật đi được quãng đường là 20km.

D. Cả ba cách trả lời đều đúng.

Câu 3. Có ba ô tô cùng chuyển động trên một quãng đường, xe thứ nhất đi hết 1,5h, xe thứ hai đi hết 2h, xe thứ ba đi hết 100 phút. Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?

A. Xe 1 – Xe 3 – Xe 2.                            B. Xe 2 – Xe 1 – Xe 3.

C. Xe 3 – Xe 2 – Xe 1.                          D. Xe 1 – Xe 2 – Xe 3.

Câu 4. Vật A chuyển động với vận tốc 12 m/s. Chuyển động nào sau | đây có cùng vận tốc với vật A. Hãy chọn đáp án đúng:

A. V = 43,2km/h.                           B. v = 0,72km/h.

C. v = 4,32km/h.                           D. Cả ba kết quả trên đều sai.

Câu 5. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của vận tốc?

A. nút.              B. km/h.            C. m/s.            D. hải lý.

Câu 6. Có một tiếng nổ gây ra từ vị trí A. Tính khoảng cách từ vị trí A đến một ngọn núi đá. Biết rằng khoảng thời gian kể từ khi tiếng nổ phát ra cho đến khi người đứng tại A nghe được tiếng vọng là 0,1 phút và vận tốc của âm là 340 m/s. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

A. S = 2040m.                            B. s = 1020m.

C. s = 34m.                                D. Cả ba kết quả đều sai.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. Căn cứ vào vận tốc: vận tốc của chuyển động nào lớn hơn thì chuyển động đó nhanh hơn. Chọn C. .

Câu 2. Cứ mỗi giờ vật đi được quãng đường là 20km. Chọn C.

Câu 3. Ba xe chuyển động cùng quãng đường như nhau thì căn cứ vào thời gian: Thời gian chuyển động của xe nhỏ hơn thì xe đó chuyển động nhanh hơn.

Ta có : 1,5h<100 phút và 100ph < 2h.

Thứ tự sắp xếp : Xe 1- Xe 3 – Xe 2. Chọn A.

Câu 4. Ta có : 12m/s = 12.3,6= 43,2(km/h). Chọn A.

Câu 5. Hải lí là đơn vị của chiều dài, không phải đơn vị của vận tốc.

Chọn D.

Câu 6. V = 340m/s, tđi + tvề = 0,1 phút = 6s ⇒ tđi = 3s;

           s = 340 x 3 = 1020 (m). Chọn B. 

Nguồn website giaibai5s.com

Chương I. Cơ học-Bài 2. Vận tốc
Đánh giá bài viết