Bài 1. Viết các số:
a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy.
b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư.
c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 yến = ….kg 2 yến 6kg = ….kg 40kg = …. yến
b) 5 tạ = ….kg 5 tạ 75kg = kg 800kg = …. tạ
5 tạ = … yến 9 tạ 9kg = …. kg 2/5 tạ = ….kg
c) 1 tấn = ….kg 4 tấn = ….kg 2 tấn 800kg = kg
1 tấn = …. tạ 7000kg = …. tấn 12000kg = …. tấn
3 tấn 90kg = …kg 3/4 tấn = ….kg 6000kg = ….tạ
Bài 3. Tính:
Bài 4. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng 3/4 số học sinh gái. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh gái?
Bài 5.
a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì?
b) Hình chữ và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì?
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1. a) 365847; b) 16530464; c) 105072009.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 yến = 20kg 2 yến 6kg = 26kg 40kg = 4 yến
b) 5 tạ = 500kg 5 tạ 75kg = 575kg 800kg = 8 tạ
5 tạ = 50 yến 9 tạ 9kg = 909kg 2/5 tạ = 40kg
c)1 tấn = 1000kg 4 tấn = 4000kg 2 tấn 800kg = 2800kg
1 tấn = 10 tạ 7000kg = 7 tấn 12000kg = 12 tấn
3 tấn 90kg = 3090kg 3/4 tấn = 750kg 6000kg = 60 tạ
Bài 4
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái lớp học có là:
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh gái.
Bài 5. a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có:
– 4 góc vuông.
– 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
– Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có:
2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Nguồn website giaibai5s.com