Nguồn website giaibai5s.com

Bài 1 Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?

Giải Nguyên tố s, p, d, f là các nguyên tố mà nguyên tử của nó có electron

cuối cùng được điền lần lượt vào các phân lớp s, p, d, f . Bài 2

Các electron thuộc lớp K hay lớp L liên kết với hạt nhân chặt chẽ | hơn ? Vì sao ?

Giải : Các electron ở gần nhân hơn thì liên kết bền chặt hơn với hạt nhân,

vậy các electron ở lớp K liên kết với nhân chặt chẽ hơn lớp L. Bài 3

Trong nguyên tử, những electron của lớp nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó ? Cho thí dụ.

Giải Trong nguyên tử các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố đó. Ví dụ nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở

ngoài cùng là kim loại (trừ H, He, B); nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng là phi kim; nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại, có thể là phi kim. Đặc biệt nguyên tử có 8e ngoài cùng (riêng He là 2e ngoài cùng) rất khó tham gia vào các phản ứng hóa

học, đó là trường hợp các nguyên tử của nguyên tố khí trơ. .. Bài 4

Vỏ electron của một nguyên tử có 20 electron. Hỏi : a) Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron ? b) Lớp ngoài cùng có bao nhiêu electron ? – c) Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim ?

Giải

. .

. 2 = 20: 1s2s2 2p 3s 3p 4s? a) Nguyên tử này có 4 lớp electron. ! ! ! ! b) Lớp ngoài cùng có 2e

  1. c) Đây là nguyên tử của nguyên tố kim loại. Bài 5

Cho biết số electron tối đa ở các phân lớp sau : a) 2s; b) 3p;. c) 4s ;

  1. d) 3d. ..

Giải Số electron tối đa của một phân lớp phụ thuộc vào loại phân lớp, mà không phụ thuộc vào số thứ tự lớp. Do đó số electron tối đa ở các

phân lớp 2s, 3p, 4s; 3d lần lượt là 2e; 6e; 2e; 10e. Bài 6

Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p”. Hỏi : a) Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ? b) Số hiệu nguyên tử của P là bao nhiêu ? c) Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất ? d) Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron ? e) Photpho là nguyên tố kim loại hay phi kim ? Vì sao ?

Giải P: 1s 2s 2p 3s 3p3 a) P có 15e b) Số hiệu nguyên tử của P là 15 c) Lớp M (lớp 3) có mức năng lượng cao nhất d) P có 3 lớp electron; lớp 1 có 2e; lớp 2 có 8e và lớp 3 có 5e e) P là phi kim vì lớp ngoài cùng có 5e.

Bài 7

Cấu hình electron nguyên tử cho ta biết những thông tin gì ? Cho ví

*

du.

. . . . . . . . Giải Cấu hình electron của một nguyên tử cho ta biết nguyên tử đó có bao nhiêu electron, mỗi lớp bao nhiêu electron, là nguyên tử của nguyên tố kim loại, phi kim hay khí trơ. Ví dụ: nguyên tử của nguyên tố Na có cấu hình electron là: lso 2s2 2p 3s’, cho thấy nguyên tử Na có lle, phân bố trên 3 lớp, trong đó lớp 1 có 2e; lớp 2 có 8e; lớp 3 có le. Nguyên tố Na là kim

loại vì nguyên tử của nó có le ở lớp ngoài cùng. Bài 8

Viết cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là : a) 2s?; b) 2s22p’;

  1. c) 2s2p; d) 3s 3p; e) 3s 3p5;
  2. g) 3s23p.

Giải a) 1s 2s b) 152 2s 2p8 c) 1s 2s 2p6 d) 1s’ 2s 2p 3s 3p8 e) 1s 2s 2p 3s 3p5

  1. f) 1s 2s 2p 3s 3p6 Bài 9

Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của : a) 2 nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng là tối đa ; b) 2 nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng ; c) 2 nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Giải a) Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18) là hai nguyên tử của nguyên tố neon và argon. Nguyên tử của chúng đều có 8e ở lớp ngoài cùng. b) Na (Z = 11) và K (Z = 19) là hai nguyên tử của nguyên tố natri và kali. Nguyên tử của chúng đều có le ở lớp ngoài cùng. c) F (Z = 9) và Cl (Z = 17) là hai nguyên tử của nguyên tố flo và clo. Nguyên tử của chúng đều có me ở lớp ngoài cùng.

Chương I. Nguyên tử-Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ electroll của nguyên tử
Đánh giá bài viết