Nguồn website giaibai5s.com

8.1. Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương

ứng là S, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng ?

  1. S, R, = S2R2.
  2. R; R2 = S,S.2.
  3. Cả ba hệ thức trên đều sai.

Giải

sau

uu118:

+ Chọn A . | 8.2. Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng

là lí, S1, R1 và , S2, R2. Biết 1 = 4l và S = 2Sa. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng? A. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớp gấp 2 thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8

lần, vậy R = 8R2. B. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2

thì điện trở lớn gấp 2 lần, vậy R = 2. C. Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2

thì điện trở nhỏ hơn 2 lần, vậy R = 2R. D. Chiều dài lớn gấp 4, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở nhỏ hơn 4.2 =

8 lần, vậy R = 2

2

Giải

lai

8.3. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện

s = 5mmẻ và điện trở R = 8,542. Dây thứ hai có tiết diện Sa = 0,5mm. Tính điện trở R.

Giải Cách 1: Điện trở Re: S,R= S-R = R = SR 5.8 = 85 (2) Cách 2: Vì Sa = a = R = 10R = 10.8,5 = 85 (2)

S,

8.4. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,812 với lõi gồm 20 sợi dây đồng

mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.

Giải . . . | Điện trở của mỗi sợi dây mảnh này:

R1 = 20. 6,8 = 136 (12) 8.5*. Một dây nhôm dài lộ = 200m, tiết diện S = 1mm” thì có điện trở

R1 = 5,62. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện Sa = 2mm” và điện trở R2 = 16,8 2 thì có chiều dài l là bao nhiêu ?

Giải Tỉ lệ giữa R1 và R: R; _ly Sy 5,6 200.2.10 R M 19

– 3l2 = 1200m R2 Si la 16,8 1.10 6.12 8.6. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần

phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật

liệu, nhưng có chiều dài khác nhau. B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật .

liệu, nhưng có tiết diện khác nhau. C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được | làm bằng các vật liệu khác nhau. D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.

Giải . . . Chọn B 8.7. Một dây dẫn đồng chất có chiều dài 1, tiết diện đều S có điện trở là

82 được gấp đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài 8. Điện trở của

.

……..–.

dây dẫn mới này là bao nhiêu? A. 412 B. 612 C. 81

  1. 212

Giải > Chọn D 8.8. Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn

dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi

dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ hai ? | A. 8 lần B. 10 lần

  1. 4 lần
  2. 16 lần

Giải ” > Chọn C 8.9. Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1mm” thì có điện trở là 1,72.

Một dây đồng khác có tiết diện 0,2mm”, có điện trở 172 thì có chiều dài là bao nhiêu? A. 1000m B. 200m . C. 2000m . D. 5000m

– Giải Tootja R R . Ry (1 S2 – 1,7

.

100.0.2.10 2. R.S

– 31.y = 200m.

7217 1.10 6.12 – Chọn B 8.10. Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài .

và tiết diện tương ứng là Rị, 11 và R2, S2. Hệ thức nào dưới đây là đúng ? A. Ry 11.S; = R2.12. S2

  1. Rih -R2 1,

Si S,

  1. RS, RESA

la 1

Giải – Chọn D 8.11. Một dây cáp điện bằng đồng có lời là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại

với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,972. Tính điện trở của dây cáp điện này.

Giải Điện trở của dây cáp điện này: R = R = 0, 06 (2)

15

8.12. Người ta dùng dây nikelin (một loại hợp kim) làm dây nung cho

một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?

Giải T.(d,)2 Dây 1: s = “

3,14.(0,6)

= 0,2826mm? ,

Dav 2. Š.

Dây 2: S2 =

T.ld,) – 3,14.(0,4) = 0.1256mm2

4

4

Chiều dài của sợi dây có đường kính 0,4mm

2880mm + 0,2826mm’ l? mm + 0,1256mm?

= 1280mm = 1, 28m 0,2826 8.13. Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R1 = 202, được quấn bằng dây

dẫn có chiều dài tổng cộng là 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d2 = 0,3mm để quấn một cuộn dây thứ hai, có điện trở R = 30. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây thứ hai này.

Giải

3,14(d, )2 3,14.(0,5)2 Cuộn dây 1:S =

< = 0,19625(mm2)

i

3,14(d. 12

3.1

= 0, 19625.106m2

3,14.(0,3)2 Cuộn dây 2: S = “”

and -= 0,07065(mm)

:= 0,07065.10-6m2

  1. 10-6 · R, S 7 300 , 19625.10-612 l2 = 2160mm = 21,6 (m)
Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
5 (100%) 1 vote