Câu 1. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là

  1. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
  2. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
  3. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
  4. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 2. Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

  1. hướng bắc – nam và hướng vòng cung. 
  2. hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
  3. hướng đông – tây và hướng vòng cung. 
  4. hướng đông bắc – tây nam và hướng vòng cung. 

Câu 3. Ở miền Bắc, đại nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình 

  1. dưới 500 – 600m.
  2. dưới 600 – 700m.
  3. dưới 700 – 800m.
  4. dưới 800 – 900m. 

Câu 4. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

  1. thiếu trình độ chuyên môn, kĩ thuật.
  2. thể lực chưa thật tốt.
  3. thiếu tác phong công nghiệp.
  4. thiếu bền bỉ, dẻo dai. 

Câu 5. Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta hiện nay? 

  1. Cà Mau – Kiên Giang. 
  2. Thanh Hoá – Nghệ An. 
  3. Hải Phòng – Quảng Ninh.
  4. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Câu 6. Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất của nước ta là

  1. Hà Nội.
  2. Hải Phòng.
  3. Đà Nẵng.
  4. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 7. Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

  1. cà phê.
  2. chè L
  3. cao su.
  4. hồ tiêu. 

Câu 8. Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

  1. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.
  2. Có cửa ngõ thông ra biển.
  3. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.
  4. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long không phát triển ngành nào sau đây?

  1. Trồng trọt. .
  2. Thuỷ sản. 
  3. Nuôi gia cầm.
  4. Thuỷ điện. 

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Năm Căn thuộc tỉnh nào sau đây?

  1. Trà Vinh.
  2. Bến Tre.
  3. Cà Mau.
  4. Sóc Trăng. 

Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây? 

  1. Kon Tum.
  2. Lâm Đồng.
  3. Đắk Lắk.
  4. Gia Lai. 

Câu 12. Căn cứ vào bảng số liệu ở trang 4 – 5 của Atlat Địa lí Việt Nam, thành phố trực thuộc Trung ương có số dân lớn nhất nước ta hiện nay là 

  1. Hà Nội.
  2. Đà Nẵng.
  3. Hải Phòng.
  4. TP. Hồ Chí Minh. 

Câu 13. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất? 

  1. Tây Bắc Bộ.
  2. Tây Nguyên.
  3. Đồng bằng sông Cửu Long.
  4. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 14. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 – 2007, GDP của nước ta tăng gần 

  1. 1,6 lần.
  2. 2,6 lần.
  3. 3,6 lần.
  4. 4,6 lần. 

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?

  1. Quảng Ninh.
  2. Cao Bằng. 
  3. Bắc Kạn.
  4. Hà Giang. 

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007) xếp theo thứ tự giảm dần là 

  1. Hà Nội, Hải Dương, Nam Định. 
  2. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.
  3. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương. 
  4. Hải Dương, Nam Định, Hà Nội. 

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là

  1. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ. 
  2. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.
  3. đất phèn, đất feralit trên đá badan.
  4. đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi

Câu 18. Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam xuất khẩu hàng hoá có giá trị trên 6 tỉ USD là

  1. Hoa Kì và Trung Quốc.
  2. Hoa Kì và Nhật Bản. .
  3. Hoa Kì và Đài Loan.
  4. Hoa Kì và Xingapo.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là 

  1. Thanh Hoá và Hà Tĩnh.
  2. Vinh và Hà Tĩnh.
  3. Vinh và Huế.
  4. Thanh Hoá và Huế. 

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

  1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng ngành nông, lâm, thuỷ sản cao nhất trong ba vùng. 
  2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao nhất trong ba vùng 
  3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong ba vùng.
  4. Dịch vụ là ngành có tỉ trọng cao nhất trong cả ba vùng.

Câu 21. Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu khách du lịch quốc tế phân theo khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000 – 2007 là 

  1. Đông Nam Á.
  2. Trung Quốc.
  3. Đài Loan.
  4. Hàn Quốc.

Câu 22. Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thuỷ sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:

  1. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
  2. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
  3. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  4. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

Câu 23. “2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của

  1. đồng bằng sông Hồng.
  2. đồng bằng Thanh Hoá.
  3. đồng bằng Nghệ An.
  4. đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 24. Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

  1. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
  2. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  3. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.
  4. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 25. Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào

  1. vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp.
  2. diện tích của trung tâm công nghiệp. 
  3. giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.
  4. vai trò của trung tâm công nghiệp. 

Câu 26. Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

  1. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế – Đà Nẵng.
  2. Hà Nội, Huế – Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
  3. Huế – Đà Nẵng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. .
  4. TP. Hồ Chí Minh, Huế – Đà Nẵng, Hà Nội.

Câu 27. Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất nước ta, chủ yếu là do

  1. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. 
  2. người lao động có nhiều kinh nghiệm. 
  3. đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh.
  4. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 28. Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do

  1. có diện tích trồng hoa màu lớn.
  2. có nguồn lao động đông đảo.
  3. có thị trường tiêu thụ lớn.
  4. có khí hậu thuận lợi.

Câu 29. Cho bảng số liệu:

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình ngoại thương của Brunây, giai đoạn 2010 – 2018? 

  1. Từ năm 2010 đến 2013 nhập siêu, từ năm 2013 đến 2019 xuất siêu. 
  2. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm liên tục.
  3. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng.
  4. Brunây là nước xuất siêu.

Câu 30. Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

  1. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 – 2019.
  2. Tốc độ tăng GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 – 2019.
  3. Quy mô GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 – 2019.
  4. Quy mô và cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 – 2019.

Câu 31. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn là do

  1. quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. 
  2. phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi. 
  3. có nhiệt độ cao quanh năm.
  4. quanh năm trời trong xanh, ít nắng. 

Câu 32. Đô thị nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu do

  1. cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tốt.
  2. có sức hút với đầu tư trong, ngoài nước.
  3. thị trường tiêu thụ rộng, mức sống cao.
  4. quy mô dân số lớn, có lao động kĩ thuật.

Câu 33. Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?

  1. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.
  2. Tập trung tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của dân cư địa phương.
  3. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.
  4. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng. 

Câu 34. Việc nuôi thuỷ sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì

  1. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hoá.
  2. giải quyết được nhiều việc làm.
  3. phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh.
  4. tận dụng được thời gian rảnh rỗi. 

Câu 35. Sản lượng dầu thô khai thác của vùng Đông Nam Bộ tăng không phải là do

  1. tăng cường hợp tác với nước ngoài. 
  2. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn. 
  3. có nhiều nhà máy lọc – hoá dầu.
  4. đầu tư vào máy móc thiết bị.

Câu 36. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng nước ta?

  1. Sản lượng điện cả nước không tăng qua các năm.
  2. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau dùng nhiên liệu khí.
  3. Từ Thanh Hoá đến Huế có nhiều nhà máy điện nhất.
  4. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nằm trên sông Hồng. 

Câu 37. Cho bảng số liệu: 

Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta, giai đoạn 2000 – 2019, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

  1. Tròn.
  2. Kết hợp (cột và đường).
  3. Cột.
  4. Miền.

Câu 38. Cho biểu đồ:

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 – 2019.

  1. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
  2. Quy mô dân số ngày càng tăng.
  3. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn.
  4. Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn.

Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta hiện nay có vai trò đặc biệt quan trọng là do

  1. đời sống nhân dân đang dần được ổn định.
  2. kinh tế – xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.
  3. sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.
  4. nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội vùng sâu, vùng xa.

Câu 40. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  1. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt.
  2. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
  3. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.
  4. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 7 môn Địa lí
Đánh giá bài viết