Câu 1. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với

A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.                B. mọi cá nhân, tổ chức.

C. một số đối tượng cần thiết.                   D. mọi cán bộ công chức.

Câu 2. Pháp luật không bao gồm đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính cụ thể về mặt nội dung.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?

A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.

C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.

D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào dưới đây?

A. Chính trị.        B. Đầu tư.         C. Kinh tế.       D. Văn hoá, xã hội.

Câu 5. Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây?

A. Do pháp luật quy định.                 B. Có nghi ngờ tội phạm.

C. Cần tìm đồ vật quý.                      D. Do một người chỉ dẫn.

Câu 6. Câu “Con trâu đi trước cái cày theo sau” nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?

A. Đối tượng lao động.                   B. Tư liệu lao động.

C. Sức lao động.                             D. Nguyên liệu lao động.

Câu 7. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bồi dưỡng nhân tài.            B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được học tập.                      D. Quyền sáng tạo.

Câu 8. Việc học sinh được tiếp cận các nguồn thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.                                  B. Quyền được phát triển.

C. Quyền được hưởng thông tin.             D. Quyền được tham gia.

Câu 9. Hai hàng hoá có thể trao đổi được với nhau vì

A. chúng có giá trị bằng nhau.

B. chúng đều là sản phẩm của lao động.

C. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng khác nhau.

D. chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau.

Câu 10. Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định?

A. Luật Khiếu nại.                      B. Luật Hành chính.

C. Luật Báo chí.                         D. Luật Tố cáo.

Câu 11. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào dưới đây có quyền giải quyết khiếu nại?

A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

B. Công an các cấp.

C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp. . .

D. Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 12. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội được quy định trong văn bản nào dưới đây ?

A. Luật Doanh nghiệp.                        B. Hiến pháp.

C. Luật Hôn nhân và gia đình.            D. Luật Bảo vệ môi trường.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.

B. Thẩm định hàng hoá.

C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và tăng năng suất lao động.

D. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.

Câu 14. Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham giao giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.               B. Tính xã hội.

C. Tính cộng đồng.                             D. Tính phổ biến.

Câu 15. Yếu tố nào dưới đây ảnh hưởng đến cung – cầu?

A. Năng suất lao động.                                  B. Giá cả thị trường.

C. Điều kiện kinh tế – xã hội.                         D. Tăng trưởng kinh tế.

Câu 16. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình?

A. Không cẩn thận.                     B. Vi phạm pháp luật.

C. Thiếu suy nghĩ.                      D. Thiếu kế hoạch.

Câu 17. Năng lực trách nhiệm pháp lý của cá nhân bao gồm

A. độ tuổi và nhận thức.                    B. độ tuổi và trình độ.

C. độ tuổi và hành vi.                         D. nhận thức và hành vi.

Câu 18. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là: 

A. đủ 14 tuổi trở lên.                   B. đủ 16 tuổi trở lên.

C. đủ 18 tuổi trở lên.                  D. đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 19. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung bình đẳng nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm.

C. Bình đẳng về quyền lợi.

D. Bình đẳng trong công tác xã hội.

Câu 20. Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự?

A. Làm mất tài sản của người khác.

B. Đi học muộn không có lý do chính đáng.

C. Tự ý sửa chữa nhà thuế của người khác.

D. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

Câu 21. Thực hiện đúng cam kết, không có học sinh nào của trường trung học phổ thông X đốt pháo trong dịp Tết Nguyên đán. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.                  B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.                  D. Áp dụng pháp luật.

Câu 22. Học sinh nam lớp 11 Trường Trung học phổ thông X xin phép cô giáo chủ nhiệm cho nghỉ học để đi đăng kí nghĩa vụ quân sự ở phường. Việc làm này là hình thức

A. sử dụng pháp luật.                         B. tuân thủ pháp luật.

C. thi hành pháp luật.                         D. áp dụng pháp luật.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà.

B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ.

C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền.

D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

Câu 24. Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho một người là vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử.                                   B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tự do dân chủ .                       D. Quyền tự do cá nhân

Câu 25. Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây?

A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.

B. Bị cơ quan quản lí thị trường xử phạt quá mức. 

C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.

D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.

Câu 26. Hai công ty C và D cùng kê khai lợi nhuận trước thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với cả hai công ty C và – D là biểu hiện bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.                              B. kê khai thuế.

C. trách nhiệm pháp lí.                             D. nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 27. Học sinh A viết bài đề xuất phương án giải toả ách tắc giao thông ở cổng trường mình sau giờ tan học. Học sinh A đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tham gia công tác trật tự, an toàn xã hội.

C. Tự do bày tỏ ý kiến cá nhân.

D. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội. .

Câu 28. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức

A. vừa vi phạm pháp luật.                        B. vừa trái với chính trị.

C. vừa vi phạm chính sách.                     D. vừa trái với thực tiễn.

Câu 29. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khoẻ của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. Quyền được đảm bảo an toàn sức khoẻ.

D. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng.

Câu 30. Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền nhân thân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.

D. Quyền được bảo vệ uy tín.

Câu 31. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, các đội trật tự của các phường trong quận T đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là công cụ quản lý đô thị hiệu quả.

B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.

D. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

Câu 32. Nguyễn Văn B (15 tuổi, đang học lớp 10) vi phạm hình sự, B không phải chấp hành hình phạt nào dưới đây?

A. Cảnh cáo                                    B. Cải tạo không giam giữ

C. Phạt tiền                                     D. Tù có thời hạn

Câu 33. Một công trình xây dựng A có nhiều sai phạm so với giấy phép xây dựng như: chủ đầu tư đã tự ý tăng chiều cao các tầng, xây thêm tầng 19, tổng chiều cao khoảng 69 m (vượt 16 m, tương đương 5 tầng). Vi phạm trên đây là loại vi phạm nào? 

A. Vi phạm hình sự.                               B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hành chính.                         D. Vi phạm kỷ luật.

Câu 34. Anh H là công an xã nhận được tin báo ông K thường xuyên cho vay tiền với lãi suất cao nên đã tự ý bắt ông K về giam giữ tại trụ sở xã để điều tra. Hành vi tự tiện bắt giữ người của anh H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng của công dân.

Câu 35. Trường Trung học phổ thông Y tổ chức khám sức khoẻ định kì cho học sinh. Việc làm của Trường Trung học phổ thông Y đã tạo điều kiện để các em hưởng quyền nào của công dân dưới đây?

A. Quyền được chăm sóc y tế.

B. Quyền được chăm sóc sức khoẻ.

C. Quyền được hưởng đời sống vật chất.

D. Quyền được phát triển.

Câu 36. Nhân dân xã L biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hoá xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.

C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Quyền công khai, minh bạch.

Câu 37. Sau khi tốt nghiệp đại học, anh D thi và đỗ vào lớp cao học của Khoa Kinh tế đối ngoại. Anh D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học ở bậc cao hơn.               B. Quyền thay đổi nơi học.

C. Quyền học không hạn chế.              D. Quyền học suốt đời.

Câu 38. Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc túi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự thế nào theo các giải pháp dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Đánh cho P một trận.

B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.

D. Giải ngay đến cơ quan công an.

Câu 39. Nhân dân trong khu dân cư D họp bàn về giữ gìn trật tự, an ninh trong phường. Việc làm này là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? 

A. Quyền được tham gia.

B. Quyền kiểm tra, giám sát Ủy ban nhân dân.

C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lí xã hội. ..

D. Quyền tự do dân chủ.

Câu 40. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông M bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp ông M và phát hiện ông M bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được ông M đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Ông M, chị H và anh N.                       B. Ông M và anh N.

C. Chị H và anh N.                                    D. Chị H và ông M.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2021 Khoa học Xã hội Tập 2-Các đề ôn luyện-Đề số 12 Môn Giáo Dục Công Dân
Đánh giá bài viết