I. TRẢ LỜI CÂU HỎI

a. Trong đoạn trích, các từ gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật  móm mém, vật vã, rũ rượi, xông xốc, xốc xếch, sòng sọc; từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người là hu hú. 

b. Những từ gợi hình ảnh, dáng vẻ trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người có tác dụng gợi hình ảnh, gợi âm thanh, góp phần tái hiên sinh động cụ thể mọi sự vật hiện tượng được đề cập đến trong văn tự sự, miêu tả.

II. GIẢI BÀI TẬP

Bài tập 1. Tìm từ tượng hình, tượng thanh:

– Câu 1: xoàn xoạt → từ tượng thanh; rón rén → từ tượng hình.

– Câu 2: bịch → từ tượng hình.

– Câu 3: bốp → từ tượng thanh.

– Câu 4: léo khoẻo → từ tượng hình; chỏng quèo → từ tượng hình.

Bài tập 2. Tìm 5 từ tượng hình gợi dáng đi của con người: lò dò, rón rén, khệnh khạng, léo khoẻo, thướt tha.

Bài tập 3. Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười:

– Ha hả: Từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.

– Hì hì: Từ tả tiếng cười phát ra bằng mũi, thường biểu lộ thái độ không đồng tình, cũng không phản đối.

– Hô hố: Từ mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.

– Hơ hớ: Mô tả tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy, gìn giữ.

Bài tập 4. Đặt câu hỏi với các từ tượng thanh, tượng hình:

– Ngoài trời đã lắc rắc những hạt mưa xuân.

– Trên cây đào trước ngõ đã lấm tấm mấy nụ đào, báo hiệu mùa xuân đang sang.

– Vịt bầu mẹ lạch bạch đi trước, theo sau là một đàn con đang tranh nhau một con giun bé tí teo.

– Giọng nói của bạn Mai lớp em ồm ồm như con trai.

Bài tập 5. Sưu tầm bài thơ sử dụng từ tượng thanh, tượng hình hay:

                Chú bé loắt choắt

                Cái xắc xinh xinh

                Cái chân thoăn thoắt

                Cái đầu nghênh nghênh.

                                                     (Lượm – Tố Hữu)

Nguồn website giaibai5s.com

Trả lời câu hỏi và giải bài tập Ngữ Văn 8-Bài 4.Từ tượng hình, từ tượng thanh
Đánh giá bài viết