I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC 

– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á.

– Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ các khu vực của châu Á. .

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Đặc điểm dân cư

– Đông đông dân, dân số tăng khá nhanh, dân số trẻ chiếm số đông

– Dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển.

– Có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Mô-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it cùng chung sống.

2. Đặc điểm xã hội 

– Người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất (trồng lúa nước, dùng trâu bò làm sức kéo, dùng gạo làm nguồn lương thực chính…). Tuy nhiên, mỗi nước có những phong tục, tập quán, tín ngưỡng riêng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của khu vực.

– Các nước trong khu vực còn có những nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc

+ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai đều là thuộc địa.

+ Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước đều bị phát xít Nhật chiếm đóng.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước lần lượt giành được độc lập.

– Các nước Đông Nam Á đang cùng nhau xây dựng mối quan hệ hợp tác toàn diện, cùng nhau phát triển đất nước và khu vực.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Qua số liệu bảng 15.1, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hằng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới.

Trả lời: 

– Số dân: đông, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.

– Mật độ dân số trung bình: thuộc loại cao so với thế giới (119 người/km”, gấp hơn hai lần), nhưng tương đương với mật độ của châu Á.

– Tỉ lệ gia tăng dân số: cao hơn so với của châu Á và thế giới.

2. Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2, hãy cho biết: 

– Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô của từng nước.

– So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực.

– Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực?

Trả lời:

– Đông Nam Á gồm 11 nước 

+ Trên bán đảo Trung Ấn là các nước: Việt Nam (thủ đô: Hà Nội), Lào (Viêng Chăn), Cam-pu-chia (Phnôm Pênh), Thái Lan (Băng Cốc), Mi-an-ma (Y-an-gun, nay thủ đô mới là Nay-py-daw), Ma-lai-xi-a (Cua-la Lăm-pơ).

+ Trên đảo gồm: In-đô-nê-xi-a (thủ đô là Gia-cac-ta), Xin-ga-po (Xin-ga-po), Bru-nây (Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan), Phi-líp-pin (Ma-ni-la), Đông Ti-mo (Đi-li), Ma-lai-xi-a (Cua-la Lăm-pơ).

– So sánh. Diện tích của Việt Nam tương đương với Phi-líp-pin và Ma-lai-xi-a, nhưng dân số Việt Nam lớn hơn Ma-lai-xi-a khá nhiều (gấp trên 3 lần) và tương đương với dân số của Phi-líp-pin, nhưng mức tăng dân số của Phi-líp-pin cao hơn Việt Nam.

– Ngôn ngữ được dùng phổ biến hiện tại các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là: tiếng Anh, tiếng Hoa, tiếng Mã Lai.

   Các nước trong quần đảo có lợi thế hơn trong sử dụng ngôn ngữ chung là tiếng Anh. Các nước còn lại của khu vực sẽ gặp khó khăn trong giao tiếp với nhau do không có chung thứ tiếng để sử dụng. Nhìn chung, việc sử dụng ngôn ngữ gây khó khăn trong việc mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các nước. 

3. Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á.

Trả lời: Dân cư Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.

4. Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á? 

Trả lời: Người dân Đông Nam Á hầu hết đều cùng chủng tộc Môn-gô-lô-it, cùng ở trong khu vực có điều kiện tự nhiên tương đồng nhau.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Dựa vào hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.

Trả lời:

   Mật độ dân số trung bình của khu vực Đông Nam Á tương đương với mật độ trung bình của châu Á và cao hơn nhiều so với thế giới, nhưng dân cư phân bố không đều..

   Quan sát hình 6.1 cho thấy, dân cư tập trung đông (trên 100 người/kmo) ở vùng ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. Trong nội địa và ở các đảo, dân cư tập trung ít hơn. Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các thành phố, làng mạc.

2. Đọc các thông tin trong bảng 15.2, hãy thống kê các nước Đông , Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số từ ít đến nhiều. Việt Nam đứng ở vị trí nào?

Trả lời:

TT Diện tích từ nhỏ đến lớn TT Dân số từ ít đến nhiều
1 Xin-ga-po 1 Bru-nây
2 Bru-nây 2 Đông Ti-mo
3 Đông Ti-mo 3 Xin-ga-po
4 Cam-pu-chia 4 Lào
5 Lào 5 Cam-pu-chia
6 Phi-líp-pin 6 Ma-lai-xi-a
7 Việt Nam 7 Mi-an-ma
8 Ma-lai-xi-a 8 Thái Lan
9 Thái Lan 9 Việt Nam
10 Mi-an-ma 10 Phi-líp-pin
11 In-đô-nê-xi-a 11 In-đô-nê-xi-a

3. Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước?

Trả lời:

– Thuận lợi: sự tương đồng tạo điều kiện cho sự giao lưu văn hoá figiữa các quốc gia, các dân tộc; sự đa dạng trong văn hoá tạo nên bản sắc văn hoá khu vực.

– Khó khăn: trong sự hợp tác cần phải vượt qua các khó khăn về sự khác nhau trong văn hoá của mỗi dân tộc.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Đông Nam Á

A. cao hơn châu Á và thế giới

B. thấp hơn châu Á và thế giới.

C. cao hơn châu Á, thấp hơn thế giới

D. cao hơn thế giới, thấp hơn châu Á.

2. Chủng tộc sinh sống phổ biến ở Đông Nam Á là

A. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it

B. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it

C. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it

Ô-xtra-lô-it và Ơ-rô-nê-ô-it

3. Mật độ dân số trung bình ở Đông Nam Á (năm 2002) là

A. 117 người/km2            B. 118 người/km?

C. 119 người/km?            D. 120 người/km?

4. Nét tương đồng của người dân Đông Nam Á không thể hiện ở việc cùng

A. trồng lúa nước

B. dùng trâu bò làm sức kéo

C. chung một đạo giáo

D. dùng gạo làm lương thực chính

5. Có số người theo đông nhất ở Đông Nam Á là

A. đạo Ki-tô và đạo Hồi

B. đạo Hồi và đạo Phật

C. đạo Phật và đạo Ki-tô

D. đạo Hồi và đạo Thiên Chúa.

Nguồn website giaibai5s.com

Phần một. Thiên nhiên, con người ở các châu lục-Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Đánh giá bài viết