I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế – xã hội của khu vực Đông Nam Á.

– Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ các khu vực của châu Á.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Sự phát triển nền kinh tế của các nước Đông Nam Á

– Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng khá cao, song chưa vững chắc.

– Việc sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể trong kinh tế của nhiều nước Đông Nam Á hiện nay.

– Vấn đề cần quan tâm của các nước Đông Nam Á hiện nay là gắn tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường, thực hiện chiến lược phát triển bền vững.

2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi

– Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á đang thay đổi theo | hướng tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

– Đa số các nước trong khu vực đang tiến hành công nghiệp hoá, phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng hoá phục vụ nhu cầu trong nước và để xuất khẩu.

– Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và ven biển.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (mức tăng GDP bình quân của thế giới trong thập niên 90 là 3% năm).

Trả lời:

– Giai đoạn 1990 – 1996:

+ Các nước có mức tăng đều: Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Phi-líp-pin.

+ Các nước có mức tăng không đều: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po.

– Giai đoạn 1998 – 2000:

+ Các nước không có sự tăng trưởng: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a; thực chất là kinh tế phát triển kém năm trước.

+ Các nước có mức tăng trưởng giảm nhưng không lớn: Việt Nam, Xin-ga-po.

+ Trong những năm 1999 và 2000, các nước có mức tăng trưởng dưới 6%/năm: In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan; các nước có mức tăng trưởng trên 6%/năm: Ma-lai-xi-a, Việt Nam, Xin-ga-po.

2. Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?

Trả lời:

Sau 20 năm:

– Cam-pu-chia: phần đóng góp của nông nghiệp giảm 18,5%, công nghiệp tăng 9,3%, dịch vụ tăng 9,2%.

Lào: phần đóng góp của nông nghiệp giảm 8,3%, công nghiệp tăng 8,3%, dịch vụ không thay đổi tỉ trọng.

– Phi-líp-pin: phần đóng góp của nông nghiệp giảm 9,1%, công nghiệp giảm 7,7%, dịch vụ tăng 16,8%.

– Thái Lan: phần đóng góp của nông nghiệp giảm 12,7%, công nghiệp tăng 11,3%, dịch vụ tăng 1,4%.

3. Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy:

– Nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp.

– Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo. máy, hoá chất, thực phẩm.

Trả lời:

– Nông nghiệp:

+ Lúa gạo phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, giàu nguồn nước tưới.

+ Cây công nghiệp là cà phê, cao su, mía,… tập trung trên các – cao nguyên do yêu cầu về đất, khí hậu,… khắt khe hơn.

– Công nghiệp: 

+ Luyện kim: có ở Việt Nam, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, thường ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do gần nguyên liệu (có hoặc nhập).

+ Chế tạo máy: có hầu hết ở các quốc gia và chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do thuận tiện cho việc nhập nguyên liệu cũng như xuất sản phẩm đã được chế biến. .

+ Hoá chất và thực phẩm: ở nơi gần nguyên liệu. Công nghiệp thực phẩm phân bố tương đối rộng khắp.

   Nhìn chung, công nghiệp chủ yếu tập trung ở các vùng ven biển hoặc các đồng bằng châu thổ, nơi có các điều kiện tương đối thuận lợi.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hoá nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?

Trả lời:

   Các nước tiến hành công nghiệp hoá do có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngành công nghiệp ngày càng đóng góp nhiều hơn vào GDP của từng quốc gia. Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài, môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.

2. Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?

– Hướng dẫn vẽ biểu đồ:

+ Tính toán số liệu: Lúa của Đông Nam Á chiếm 26,2% của thế giới, filúa của châu Á chiếm 71,2% của thế giới. Cà phê của Đông Nam Á chiếm 19,2% của thế giới, cà phê của châu Á chiếm 24,6% của thế giới).

+ Vẽ biểu đồ tròn: vẽ hai hình tròn, một hình tròn là lúa, một hình tròn là cà phê. Trong mỗi hình tròn, có hai nan quat: một quạt thể hiện Đông Nam Á và một nan quạt thể hiện châu Á. Cần có chú giải và tên của biểu đồ.

– Giải thích: Khu vực này sản xuất được nhiều những nông sản đó, điều kiện tự nhiên thuận lợi: đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nguồn nước tưới dồi dào và do truyền thống canh tác lâu đời (cây công nghiệp cũng đã được đưa vào các nước Đông Nam Á từ vài trăm năm nay).

3. Quan sát hình 16.1, cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?

Trả lời:

– Các ngành công nghiệp chủ yếu: luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, lọc dầu, thực phẩm.

– Phân bố chủ yếu: ở các vùng ven biển hoặc ở các đồng bằng châu thổ.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Điểm nào sau đây không đúng với các nước Đông Nam Á?

A. Nguồn nhân công dồi dào.

B. Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nông phẩm nhiệt đới phong phú.

C. Tranh thủ được nguồn vốn và công nghệ của nước ngoài.

D. Chủ yếu nhập nguyên liệu và khoáng sản.

2. Nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế lớn nhất Đông Nam Á năm 2000 là

A. Việt Nam                 B. Xin-ga-po

C. Ma-lai-xi-a               D. In-đô-nê-xi-a

3. Trong các nước Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Thái Lan, nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước đó cao nhất (năm 2000) là:

A. Lào

B. Cam-pu-chia

C. Phi-líp-pin.

D. Thái Lan

4. Trong các nước Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Thái Lan, nước có tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP của nước đó cao nhất (năm 2000) là:

A. Lào.      B. Cam-pu-chia.       C. Phi-líp-pin.           D. Thái Lan.

5. Các ngành sản xuất của các nước Đông Nam Á tập trung chủ yếu tại vùng:

A. đồng bằng và ven biển

B. ven biển và trung du 

C. trung du và miền núi 

D. miền núi và ven biển

Nguồn website giaibai5s.com

Phần một. Thiên nhiên, con người ở các châu lục-Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Đánh giá bài viết