Nguồn website giaibai5s.com

49.1 Biết tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận? 

  1. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm
  2. Thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm 
  3. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm 
  4. Thấu kính phân kì có tiêu cự 40cm

Giải

=>  Chọn D 

49.2. Hãy ghép mỗi phần a), b, c, d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. 

  1. a) Ông Xuân khi đọc sách cũng như khi        1.kính của ông ấy không đi đường không phải đeo kínhphải là kính cận hoặc b) Ông Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính,kính lão mà chỉ có tác | còn khi đi đường không thấy đeo kính dụng che bụi và gió cho c) Ông Thu khi đọc sách cũng như khi đi

mắt đường đều phải đeo cùng một kính, 2. ông ấy bị cận thị d) Ông Đông cho đi đường thì thấy đeo. 3. mắt ông ấy còn tốt, | kính, còn khi đọc sách lại không đeo không có tật kính

  1. mắt ông ấy là mắt lão.

Giải a- 3 b – 4

C – 2

Id-1 49.3. Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?

Giải . .

. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50cm 49.4*. Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự

50cm thì mới nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? Gợi ý: Dựng ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt

Giải

A’ = F = Cc

(1)

AB

| • Xét cặp AAOBA AA_OB:

  1. A’B’ _OA

AB OA Xét cặp ACFON AAFB: OC_FA

(2) mà OC = AB Từ (1) và (2), suy ra: OC FA 50 in A’B’ OA’, AB – OF = 25 = 2 hay AB = A = 2 . ► OA’ = 20A = 2.50 = 50cm mà OA’ = OF = 50cm … Vậy 3 điểm F, A và Cc trùng nhau. Vậy điểm Cc cách mắt là 50cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn thấy rõ vật gần nhất cách

mắt 50cm 49.5. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở

  1. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ? A. Không mắc tật gì
  2. Mắc tật cận thị C. Mắc tật lão thị
  3. Cả ba câu A, B, C đều sai.

Giải => Chọn D 49.6. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở

  1. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ? A. Không mắc tật gì
  2. Mắc tật cận thị C. Mắc tật lão thị
  3. Cả ba câu A, B, C đều sai

Giải – Chọn A. 449.7. Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15cm trở

ra đến 40cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không ? A. Không mắc tật gì

  1. Mắc tật cận thị | C. Mắc tật lão thị
  2. Cả ba câu A, B, C đều sai

Giải | = Chọn B 132

49.8. Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính; khi đọc

sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắc tật gì

  1. Mắc tật cận thị C. Mắc tật lão thị

| D. Cả ba câu A, B, C đều sai

Giải – Chọn c 49.9. Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành

câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. a) Người có mắt tốt thì nhìn rõ 1. gần mắt. Cho nên, khi đọc được những vật

sách, người già phải đeo kính b) Người bị cận thị chỉ nhìn rõ được lão c) Mắt người già không nhìn rõ 2. thấu kính hội tụ được các vật ở

  1. các vật nằm trong một khoảng d) Kính cận là thấu kính phân kì, khá hẹp trước mắt, chẳng hạn, còn kính lão là

từ 15cm đến 40cm trước mắt 4. năm trước mắt từ khoảng

cách 25cm trở ra.

Giải a – 4 . b- 3

c-1 . a – 2 49.10. Hãy ghép mỗi phần a), b), c, d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành | câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. a) Kính cận là thấu kính . . 1. thấu kính hội tụ. Kính lão b) Mắt lão là mắt của người già. càng “nặng” có tiêu cự càng Mắt lão không nhìn rõ

ngắn. c) Kính lão là

  1. 25cm đến vô cùng d) Người có mắt tốt có thể nhìn 3. phân kì. Kính cận càng | rõ các vật trước mắt, cách mắt | “nặng” có tiêu cự càng ngắn tă
  2. các vật ở gần Giải

Giải. . b-4

: C-1

a-3

d – 2

Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 49: Mắt cận và mắt lão
Đánh giá bài viết