∗ Hướng dẫn làm bài tập 

1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trật tự?

a) Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.

b) Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.

c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

  Lời giải: (ý c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật nêu đúng ý nghĩa của từ trật tự.

2. Tìm những từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn sau (SGK trang 49):

   Những từ ngữ có liên quan đến việc giữ gìn trật tự, an toàn giao thông có trong đoạn văn:

– cảnh sát giao thông, tai nạn, va chạm giao thông, tai nạn giao thông.

– vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.

3. Tìm trong mẩu chuyện vui dưới đây (Chuyện Lí do trong SGK trang 49) những từ ngữ chỉ người, sự vật, sự việc liên quan đến bảo vệ trật tự, an ninh.

– Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.

– Những từ ngữ chỉ sự vật, sự việc liên quan đến trật tự, an ninh: giữ gìn trật tự, quậy phá, hành hung, bị thương.

Nguồn website giaibai5s.com

Giải bài tập Tiếng Việt 5 Tập 2-Tuần 23. Vì cuộc sống thanh bình-Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh
Đánh giá bài viết