Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Kim loại tác dụng với phi kim:

  • Tác dụng với oxi: 3Fe + 2O, tỳ Fe3O4
  • Tác dụng với phi kim khác: 2Na + Cl2 + 2NaCl 2. Tác dụng với dung dịch axit: Zn + H2SO4 + ZnSO4 + H21 3. Kim loại tác dụng với dung dịch muối:
  • Cu + 2AgNO3 + Cu(NO3)2 + 2Ag? • Zn + CuSO4 -> → ZnSO4 + Cut • Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, …) có thể đẩy

| kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 51) Bài 1.

Kim loại có những tính chất hóa học nào? Lấy thí dụ và viết các phương trình hóa học minh họa với kim loại magie.

+

Cl2

+

Giải Kim loại có các tính chất hóa học: • Tác dụng với phi kim:

2Mg + O2 + 2MgO Mg + Cl,

MgCl, Tác dụng với dd axit:

Mg + 2HCl – MgCl2 + H21 • Tác dụng với dd muối: Mg + FeCl2 –

– MgCl2 + Fe Bài 2.

Hãy viết các phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau đây: a) … + HCl – MgCl2 + H2; b) … + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag;

→ ZnO;

+ CuCl2; e) … + S

→ K2S.

Giải Các phương trình hóa học: a) Mg + 2HCI – → MgCl2 + H2T b) Cu + 2AgNO3 – + Cu(NO3)2 + 2Agt . . . c) 22n + 02 to 2Zno d) Cu + Cl2 . 1o, Cuci,

  1. e) 2K + S : TO, KS Bài 3.

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau đây: a) Kẽm + Axit sunfuric loãng; b) Kẽm + Dung dịch bạc nitrat; c) Natri + Lưu huỳnh;

| d) Canxi + Clo.

Giải Viết các phương trình hóa học. a) Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + HT b) Zn + 2AgNO3 →→ Zn(NO3)2 + 2Agt c) 2Na + S

to d) Ca + Cl

> CaCl2

Om NazS.

MgO

Bài 4.

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:

+ –

MgSO.

Hóa học

(3)

02 1

/ (4) NaNO, 2

Mg

(1) Me

M&

Mg(NO3)2

15)

Giải Các PTHH sau:

MgCl, MgS (1) Mg + Cl2

1° MgCl2 (2) 2Mg + 02

→ 2Mgo (3) Mg + H2SO4 loãng) + MgSO4 + H21 (4) Mg + Cu(NO3)2 – > Mg(NO3)2 + Cut (5) Mg + S

ť → MgS Bài 5.

Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học khi: a) Đốt dây sắt trong khí clo. b) Cho một đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.. . c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.

Giải Các PTHH và dự đoán hiện tượng khi: a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl (khói màu đỏ nâu) . b) Fe + CuCl2 — FeCl2 + Cut

(Kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dd CuCl2 nhạt màu dần) c) Zn + CuSO4 → → ZnSO4 + Cut

(Dung dịch CuSO4 nhạt dần, kim loại màu đỏ bám ngoài viên kẽm). Bài 6.

Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.

Giải 20.10 mCuSO4 = 100 = 2 (g)

100

2

nCuSO4 =

= 0,0125 (mol)

Zn + CuSO4 → → ZnSO4 + Cut 1 mol 1 mol

1 mol 1 mol ? 0,0125 mol ? nzn = 0,0125 mol → mzn = 0,0125.65 = 0,81 (g)

nznso4 = 0,0125 mol → MZnSO4 = 0,0125.161 = 2,01 (g)

2.01 C%zn504 = 2,0.100 = 10,05%. Bài 7.

Ngâm một lá đồng trong 200 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng là đồng tăng thêm 1,52 g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng).

Giải PTHH: Cu + 2AgNO3 — Cu(NO3)2 + 2Agt Theo PTHH: . Cứ 1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152g x? mol A

1,52g 1,52.2 n AgNO3 = x = 100 = 0,02 (mol)

0,02 – 1 (M).

CM AgNO3

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
Đánh giá bài viết