Nguồn website giaibai5s.com

TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tính chất vật lý của clo: chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, độc nặng hơn không khí và tan được trong nước. 2. Tính chất hóa học của clo:

– Tác dụng với kim loại: 3Cl2(k) + 2Fer) to+ 2FeClar) – Tác dụng với hiđro: Cl2(k) + H2(k) + 2HCl ) – Tác dụng với nước: Clak) + H2O + HClau + HClOad)

– Tác dụng với dung dịch NaOH:

Clack) + 2NaOH dd) — NaCl dd; + NaClOdd) + H2O Điều chế khí clo: – PTN: 4HClay + MnOr – Đun nhẹ + MnCl2da, + Cl2(k) + 2H2O – Công nghiệp: 2NaClau, + 2H2O điện phân + Cl2k + Hak) + 2NaOHdd)

có màng ngăn II. GIẢI BÀI TẬP SGK (trang 81) Bài 1.

Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. Hãy giải thích?

Giải Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra vừa hiện tượng vật lý vừa hiện tượng hóa học vì: – Có tạo thành chất mới HCl và HClO. – Có khí clo tan trong dung dịch.

Cl2(k) + H2ON E H Cl(dd) + HCIO dd) Bài 2. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình hóa học minh họa.

Giải Tính chất hóa học của clo. – Tác dụng với kim loại: 3Clak) + 2Fe(r) + 2FeCl3tr). – Tác dụng với hiđro: Cl2(k) + Hak) – + 2HCl(k) – Tác dụng với nước: Cl2(k) + H2O -> HClaa) + HClOdd) – Tác dụng với dung dịch NaOH:

Cl2(k) + 2NaOH(ad) — NaClad) + NaClOdd) + H2O(1) Bài 3.

Viết phương trình hóa học khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.

Giải Phương trình hóa học khi cho – Clo phản ứng với sắt:

| 3Cl2 + 2Fe to→ 2FeCl3 (Fe hóa trị III) – Lưu huỳnh phản ứng với sắt:

s + Fe to + FeS (Fe hóa trị II) – Oxi phản ứng với sắt:

2O2 + 3Fe + Fe3O4 (Fe vừa có hóa trị II và III)

Bài 4.

Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào: a) Dung dịch HCl;

  1. b) Dung dịch NaOH; c) Dung dịch NaCl;
  2. d) Nước. Trường hợp nào đúng? Hãy giải thích.
  • Giải Trường hợp đúng là b). Vì dung dịch này phản ứng được với khí clo tạo thành muối.

Clzık) + 2NaOH dd) — NaCldd) + NaClOdd) + H2O) Bài 5.

Dẫn khí clo vào dung dịch KOH, tạo thành dung dịch hai muối. Hãy viết phương trình hóa học.

Giải PTHH: Cl2(k) + 2KOHdd) – > KCl ddy + KClOdd + H2O Bài 6.

Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ là: clo, hiđro clorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ.

Giải Lấy mẫu thử từng khí: – Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử, nhận biết được khí clo (mất . màu giấy quỳ tím ẩm) và nhận ra được khí hiđro clorua (làm quỳ

tím ẩm hóa đỏ)… | – Dùng tàn đóm ta nhận biết khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy). Bài 7.

Nêu phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hóa học minh họa.

Giải – Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: dùng chất oxi hóa mạnh như: MnO2, KMnO4.

| đun nhẹ , , 4HCI + MnO2 –

+ MnCl2 + Cl2 + 2H2O · 16HCl + 2KMnO4 – 2KCI + 2MnCÌ, + 5C121 + 8H,0 Bài 8.

Trong công nghiệp, clo được điều chế bằng cách nào? Viết phương trình hóa học.

::

Giải

Trong công nghiệp: điện phân dung dịch NaCl đậm đặc

2NaCl + 2H,0 dp dung dich + Cl2 + H2+ 2NaOH

1,12

Bài 9.

Có thể thu được khí clo bằng cách đẩy nước được không? Hãy giải thích. Có thể thu được khí clo bằng cách đây không khí được không? Hãy giải thích và mô tả bằng hình vẽ. Cho biết vai trò của H2SO4 đặc.. .

Giải – Không thể thu khí clo bằng cách đầy nước vì khí clo tác dụng được

với nước. – Có thể thu được khí clo bằng cách đây không khí và để ngửa bình

vì khí clo nặng hơn không khí. Bài 10.

Tính thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Giải PTHH: Cl2 + 2NaOH – NaCl + NaClO + H2O 1 mol 2 mol

1 mol 1 mol 1 mol 0,05 mol ?

? ? ? ? ncl2 = 30 3 = 0,05 (mol) nNaOH = 2.ncl2 = 2.0,05 = 0,1 (mol) : VNAOH = n = 0,1 = 0,1 (lít)

CM 1 nNaci = 0,05.1 = 0,05 (moly? !! :?’ .. nNacio = 0,05.1 = 0,05 (mol) nNacı = nnacio > CMNacı = CMnacio = %40 = 0,5 (M).

0,1 Bài 11.

Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.

Giải – Gọi M là khối lượng mol của kim loại

2M + 3Cl, Oy 2MC13 2.Mx

2(Mx + 3.35,5) 10,8 g

53,4 g Ta có phương trình: 2M2 2(Mg + 3.35, 5)

10,8 53,4 = Mg = 27 (g). Vậy M là nhôm (AI).

Giải bài tập Hóa học lớp 9 – Bài 26: Clo
Đánh giá bài viết