Câu 1. Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với 

  1. đạo đức.
  2. kinh tế. 
  3. chủ trương.
  4. đường lối.

Câu 2. Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến 

  1. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. 
  2. nội quy trường học. 
  3. các quan hệ xã hội.
  4. các quan hệ giữa nhà trường và học sinh. 

Câu 3. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách 

  1. tự do phát biểu ý kiến. 
  2. không đồng tình với quyết định của chính quyền. 
  3. không có biểu hiện gì.
  4. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. 

Câu 4. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

  1. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. 
  2. không có ý thức thực hiện.
  3. có chủ mưu xúi giục.
  4. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. 

Câu 5. Trong trường hợp nào dưới đây, chiếc ô tô sẽ là tư liệu lao động? 

  1. Vận chuyển hàng hoá.
  2. Đang lắp ráp. 
  3. Đang sửa chữa.
  4. Đứng im. 

Câu 6. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng 

  1. về quyền và nghĩa vụ.
  2. về trách nhiệm pháp lí. 
  3. về thực hiện pháp luật. 
  4. về trách nhiệm trước Toà án. 

Câu 7. Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá sau khi bán phải bằng

  1. tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để tạo ra hàng hoá. 
  2. tổng thời gian lao động cá nhân. 
  3. tổng thời gian lao động tập thể.
  4. tổng giá trị hàng hoá được tạo ra trong quá trình sản xuất. 

Câu 8. Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây? 

  1. Trái chính sách. 
  2. Trái pháp luật. 
  3. Lỗi của chủ thể.
  4. Năng lực trách nhiệm pháp lý của chủ thể. 

Câu 9. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, là nói về quyền nào của công dân? 

  1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. 
  2. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
  3. Quyền được đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.”
  4. Quyền được bảo đảm cuộc sống. 

Câu 10. Khi giá cả một loại hàng hoá tăng vọt, người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây? 

  1. Mở rộng quy mô sản xuất. 
  2. Duy trì mức sản xuất như hiện tại. 
  3. Nâng cao chất lượng sản phẩm. 
  4. Thu hẹp quy mô sản xuất và chuyển sang sản xuất mặt hàng khác. 

Câu 11. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra? 

  1. Đủ 14 tuổi.
  2. Đủ 16 tuổi. 
  3. Đủ 15 tuổi.
  4. Đủ 18 tuổi. 

Câu 12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây? 

  1. Bình đẳng về chính trị.
  2. Bình đẳng về xã hội 
  3. Bình đẳng về kinh tế.
  4. Bình đẳng về văn hoá, giáo dục. 

Câu 13. Giá trị của hàng hoá được thể hiện thông qua 

  1. giá trị sử dụng.
  2. giá trị trao đổi.  
  3. hao phí lao động. 
  4. chi phí sản xuất. 

Câu 14. Hành vi nào dưới đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? 

  1. Cưỡng chế giải toả nhà xây dựng trái phép. 
  2. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.
  4. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. 

Câu 15. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại thuộc về những ai dưới đây?

  1. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.
  2. Mọi cơ quan nhà nước. 
  3. Các cơ quan tư pháp.
  4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. 

Câu 16. Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

  1. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. 
  2. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. 
  3. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
  4. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp. 

Câu 17. Người nào dưới đây không có quyền bầu cử? 

  1. Người đang đi công tác xa.
  2. Người đang chấp hành hình phạt tù. 
  3. Người đang bị kỉ luật.
  4. Người đang điều trị ở bệnh viện. 

Câu 18. Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân? 

  1. Quyền sáng tạo.
  2. Quyền được phát triển. 
  3. Quyền tinh thần.
  4. Quyền văn hoá. 

Câu 19. Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

  1. Tự do nghiên cứu khoa học. 
  2. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.
  3. Đưa ra phát minh, sáng chế. 
  4. Sáng tác văn học, nghệ thuật. 

Câu 20. Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về

  1. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội. 
  2. bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân. 
  3. thúc đẩy phát triển dân số.
  4. phòng, chống nạn thất nghiệp. 

Câu 21. Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi

  1. bịa đặt điều xấu, tung tin xấu về người khác. 
  2. phê bình về việc làm sai trái của người khác trong cuộc họp. 
  3. góp ý trực tiếp với bạn bè.
  4. không khen bạn khi bạn làm việc tốt. 

Câu 22. Quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? 

  1. Quyền được tham gia.
  2. Quyền được học tập. 
  3. Quyền được sống còn.
  4. Quyền được phát triển.

Câu 23. Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo? 

  1. Mọi công dân.
  2. Mọi cá nhân, tổ chức. 
  3. Những người có thẩm quyền.
  4. Các cơ quan nhà nước. 

Câu 24. Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền. Q đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? 

  1. Trách nhiệm kỉ luật.
  2. Trách nhiệm bồi thường. 
  3. Trách nhiệm hành chính. 
  4. Trách nhiệm hình sự.

 Câu 25. Vì mâu thuẫn với nhau trên Internet, N (18 tuổi) đã tìm M và đánh M bị thương nặng phải điều trị ở bệnh viện. N đã có hành vi vi phạm 

  1. hành chính.
  2. trật tự công cộng. 
  3. hình sự.
  4. kỉ luật. 

Câu 26. Đến thời hạn giao hàng nhưng bên B vẫn chưa giao hàng đầy đủ cho bên A theo thoả thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp này, bên B đã có hành vi 

  1. thiếu thiện chí.
  2. vi phạm hành chính.  
  3. vi phạm dân sự.
  4. xâm phạm quy tắc hợp tác.

Câu 27. Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đăng nào dưới đây? 

  1. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. 
  2. Bình đẳng trước pháp luật.
  3. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. 
  4. Bình đẳng khi tham gia giao thông. 

Câu 28. Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông M đã gửi hồ sơ đến cơ  quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị được thành lập doanh nghiệp tư nhân. Ông M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? 

  1. Tuân thủ pháp luật.
  2. Thi hành pháp luật. 
  3. Áp dụng pháp luật.
  4. Sử dụng pháp luật. 

Câu 29. N 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M 15 tuổi. Chứng kiến cảnh N bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập, M rất thương nhưng không biết làm sao. Theo em, M có quyền tố cáo với cơ quan công an không? Vì sao?

  1. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.
  2. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo. 
  3. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.
  4. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân. 

Câu 30. Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ đồng ý cho Q thực hiện nguyện vọng của mình? 

  1. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình. 
  2. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con. 
  3. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.
  4. Chọn ngành học phải theo sở thích của con. 

Câu 31. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng ông K là bố chị N không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo A, còn anh M lại theo đạo B. Hành vi của ông K là biểu hiện 

  1. lạm dụng quyền hạn.
  2. không thiện chí với tôn giáo khác. 
  3. phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo.
  4. không xây dựng. 

Câu 32. Vào ngày chủ nhật X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới 

  1. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống. 
  2. quyền tự do của công dân. 
  3. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại. 
  4. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 33. Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

  1. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. 
  2. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên. 
  3. Mọi công dân.
  4. Chỉ những người là cán bộ, công chức. 

Câu 34. Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? 

  1. Coi như không biết nên không nói gì. 
  2. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y. 
  3. Mắng Y một trận cho hả giận.
  4. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyến Y không nên làm như vậy. 

Câu 35. Trường Trung học phổ thông X tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo Luật Giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Vậy các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? 

  1. Quyền tự do ngôn luận. 
  2. Quyền được tham gia. 
  3. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  4. Quyền bày tỏ ý kiến. 

Câu 36. Thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma tuý trong hẻm nhỏ, T và H bàn với nhau nên tố cáo với ai dưới đây cho đúng theo quy định của pháp luật? 

  1. Tố cáo với bất kì người lớn nào. 
  2. Tố cáo với bố mẹ. 
  3. Tố cáo với thầy/cô giáo.
  4. Tố cáo với Công an phường/xã. 

Câu 37. Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Vậy, chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? 

  1. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. 
  2. Quyền được phát triển toàn diện. 
  3. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.
  4. Quyền tự do học tập. 

Câu 38. Để thoả thuận với nhau về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động cần xác lập một loại văn bản nào dưới đây? 

  1. Hợp đồng làm việc.
  2. Hợp đồng thử việc. 
  3. Hợp đồng lao động.
  4. Hợp đồng thuê mướn lao động.

Câu 39. Vì dưới lòng đường nhiều xe đi lại, bị ùn tắc, nên anh T đã đi mô tô lên vỉa hè và đâm vào lô hàng gốm xứ của bà X bày bán trên vỉa hè, làm vỡ 6 chiếc bình hoa và mấy bộ ấm chén. Tức mình vì hai người cãi nhau về việc đền bù đã làm chắn mất lối đi, anh Q là người đi bộ trên đường đã đạp vào hàng của bà X làm vỡ thêm mấy bộ ấm chén nữa. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?

  1. Anh T, bà X và anh Q.
  2. Anh T và anh Q. 
  3. Bà X và anh Q. 
  4. Anh T và bà X. 

Câu 40. Chị V bị Giám đốc công ty kỉ luật với hình thức “chuyển công tác khác”. Khi cho rằng quyết định của Giám đốc công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V cần sử dụng quyền nào dưới đây của công dân theo quy định của pháp luật? 

  1. Quyền tố cáo. 
  2. Quyền tự do ngôn luận. 
  3. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. 
  4. Quyền khiếu nại.

Nguồn website giaibai5s.com

Đề trắc nghiệm luyện thi THPT quốc gia năm 2021 Khoa học xã hội Tập 1 – Đề số 6 môn Giáo dục công dân
Đánh giá bài viết