I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

– Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra như sau:

* Làm tăng thể tích lồng ngực:

+ Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bến → làm lồng ngực mở rộng 2 bên là chủ yếu.

+ Cơ hoành co → làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng

* Làm giảm thể tích lồng ngực: 

Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành không co nữa và dãn ra → làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ.

Ngoài ra, còn có sự tham gia của một số cơ khác khi thở gắng sức.

– Dung tích phổi khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau: 

+ Tầm vóc.

+ Giới tính. 

+ Tình trạng sức khỏe.

+ Sự tập luyện.

Ví dụ liên hệ: Sau khi chạy tại chỗ một phút → nhịp thở tăng, thở mạnh hơn lúc bình thường. 

Do khi hoạt động, nhu cầu ôxi của cơ thể tăng → nhịp thở tăng để thoả mãn nhu cầu ôxi của cơ thể.

– Giải thích về khác nhau: 

+ Tỉ lệ % ôxi trong khí thở ra thấp rõ rệt do ôxi đã khuếch tán từ khí ở phế nang vào máu mao mạch.

+ Tỉ lệ CO2 trong khí thở ra cao rõ rệt do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang.

+ Hơi nước bão hoà trong khí thở ra do được làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy phủ toàn bộ đường dẫn khí.

+ Tỉ lệ % Nitơ (N2) trong khí hít vào thở ra khác nhau không nhiều, điều này chứng tỏ cơ thể không cần Nitơ. .

* Trao đổi khí ở phổi:

+ Nồng độ O2 trong khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên ôxi khuếch tán từ khí phế nang vào máu và liên kết với hồng cầu.

+ Nồng độ CO2 máu mao mạch cao hơn trong khí ở phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.

* Trao đổi khí ở tế bào:

+ Nồng độ ôxi trong máu cao hơn trong tế bào làm ôxi khuếch tán từ máu vào tế bào.

+ Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu làm CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.

II. Bài tập củng cố, hoàn thiện kiến thức

Câu 1. Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người:

   Nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp mà ta hít vào và thở ra, làm cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới, đây là giai đoạn thông khí. 

   Chức năng quan trọng của hệ hô hấp là sự trao đổi khí, gồm sự trao đổi khí ở phối và trao đổi khí ở tế bào.

+ Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí phế nang vào | máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang.

+ Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của ôxi từ máu vào tế bào và của COtừ tế bào vào máu.

Câu 2. Hô hấp ở cơ thể người và thỏ giống và khác nhau như sau:

– Giống nhau:

+ Cũng gồm các giai đoạn: thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.

+ Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao tới nơi nồng độ thấp.

– Khác nhau:

Thỏ Người
Sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng ngực do bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở bề 2 phía 2 bên. Sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở cả về hai phía hai bên.

Câu 3. Khi lao động nặng hay chơi thể thao → nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hộ hấp (thở nhanh hơn) vừa tăng dung tích hô hấp (thở sâu hơn).

Câu 4. HS tự làm

II. Bài tập bổ sung

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng

1. Vì sao trong khi ta đang ăn uống, chơi bời, ngủ… hoạt động thở vẫn được bình thường?

a. Vì lúc nào ta cũng cần đến O2 và thải CO2

b. Vì đây là các phản xạ không điều kiện

c. Vì đây là phản xạ có điều kiện

d. Vì đây là hoạt động vô ý thức.

2. Hô hấp gắng sức khác hô hấp thường như thế nào?

a. Hô hấp gắng sức có dung lượng hô hấp lớn hơn hô hấp thường

b. Hô hấp gắng sức có số cơ tham gia nhiều hơn hô hấp thường

c. Hô hấp gắng sức là hoạt động có ý thức, hô hấp thường là hoạt động vô ý thức.

d. Cả a, b và c đều đúng.

3. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào có liên quan với nhau như thế nào?

a. Thực chất của quá trình trao đổi khí là ở tế bào; quá trình trao đổi khí ở phổi chỉ là giai đoạn trung gian.

b. Tế bào mới là nơi lấy O, và thải CO2; đó là nguyên nhân bên trong dẫn đến sự trao đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào: không có trao đổi khí ở phổi thì không có trao đổi khí ở tế bào.

c. Sự trao đổi khí ở tế bào tất yếu dẫn đến sự trao đổi khí ở phổi.

d. Cả a, b và c đều đúng.

Đáp án: 1d, 2d, 3b.

Câu 2. Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người.

Đáp án:

– Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.

– Chức năng quan trọng của hệ hô hấp là sự trao đổi khí, gồm sự trao đổi khí phổi và trao đổi khí ở tế bào. 

+ Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang.

+ Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu.

Câu 3. 

a. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra như thế nào?

b. Vì sao phải thở không khí thoáng và sạch?

Đáp án:

a. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào

* Sự trao đổi khí ở phổi:

– Máu đỏ thẫm từ tim chuyển lên phổi có ít O2 và nhiều CO2.

– Tại phổi, trong phế nang có áp suất CO2 thấp và O2 cao nên xảy ra sự trao đổi khí thông qua lớp biểu bì mỏng của thành phế nang và thành mao quản theo hiện tượng khuếch tán.

Áp suất CO2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên CO2 trong phế nang loại thải ra ngoài.

Áp suất O2 trong phế nang cao hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu.

– Sau khi trao đổi khí, máu trở nên đỏ tươi và được chuyển về tim rồi theo vòng tuần hoàn lớn cung cấp O2 cho tế bào.

* Sự trao đổi khí ở tế bào:

– Trong tế bào có rất ít O2 nhiều CO2 giữa hai môi trường (tế bào và máu đỏ) dẫn đến sự trao đổi khí thông qua nước mô, O2 khuếch tán qua thành mao mạch và màng tế bào để vào tế bào, còn CO2 từ tế bào chuyển vào máu.

– Sau đó máu được chuyển về tim, rồi lên phổi tiếp tục trao đổi khí.

b. Vì sao phải thở không khí thoáng và sạch:

Không khí thoáng: có nhiều O2, ít CO2 và không có khí độc.

Không khí sạch: có rất ít bụi và vi khuẩn gây bệnh.

Khi sống trong môi trường bị ô nhiễm, ta dễ nhiễm các bệnh về đường hô hấp, gây ảnh hưởng đến sức khỏe và làm giảm năng suất lao động. Do đó môi trường không khí thoáng và sạch sẽ giúp cho ta tránh được những bệnh về đường hô hấp cũng như sức khỏe được tốt hơn, kéo dài tuổi thọ.

Câu 4. Trình bày cơ chế trao đổi khí ở phổi?

Đáp án: Cơ chế trao đổi khí ở phổi:

– Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp

– Máu đến phổi là máu đỏ thẫm

– Nồng độ ôxi trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên ôxi khuếch tán từ không khí phế nang vào máu.

– Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang, nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang.

Câu 5. Trình bày cơ chế trao đổi khí ở tế bào?

Đáp án: Cơ chế trao đổi khí ở tế bào:

– Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.

– Máu đến tế bào là máu đỏ tươi.

– Ở tế bào luôn xảy ra quá trình ôxi hóa các chất dinh dưỡng để tạo ra năng lượng .

– Trao đổi khí ở tế bào là sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và CO2 từ tế bào vào máu.

Nguồn website giaibai5s.com

Chương IV. Hô hấp-Bài 21. Hoạt động hô hấp
Đánh giá bài viết