1. Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống:
v | 32,5 km/giờ | 210 m/phút | 36 km/giờ |
t | 4 giờ | 7 phút | 40 phút |
s |
Hướng dẫn
Chúng ta chỉ cần thực hiện phép tính quãng đường (vào nháp) rồi điền số vào bảng.
Lưu ý đổi đơn vị ở cột 4 trước khi tính : 36 km/giờ = 0,6 km/phút (hoặc 40 phút = 2/3 giờ) |
Giải
v | 32,5 km/giờ | 210 m/phút | 36 km/giờ |
t | 4 giờ | 7 phút | 40 phút |
s | 130km | 1470m | 24km |
2. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 46 km/giờ. Tính quãng đường AB
Hướng dẫn
– Chúng ta cần tính xem thời gian ô tô đi từ A → B mất bao lâu. (Chú ý đổi về đơn vị giờ).
– Sau đó, áp dụng công thức tính quãng đường để giải. |
Giải
Bài giải
Thời gian ô tô đó đi được là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút =4 giờ 45 phút
=4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5km.
3. Ong mật có thể bay được với vận tốc 8 km/giờ. Tính quãng đường | bay được của ong mật trong 15 phút.
Hướng dẫn
Áp dụng quy tắc tính quãng đường để giải. (Chú ý đổi về đơn vị giờ) |
Giải
Tóm tắt Bài giải
v : 8 km/giờ 15 phút = 0,25 giờ
t : 15 phút Quãng đường ong bay được là:
s :… km? 8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2km.
4. Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy) với vận tốc 14 m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây.
Hướng dẫn
Áp dụng quy tắc tính quãng đường để giải. (đổi về đơn vị giây) |
Giải
Tóm tắt
v : 14 m/giây
t : 1 phút 15 giây
s : … m?
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển được Kắng-gu-ru là:
14 x 75 = 1050 (m)
Đáp số: 1050m.