A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

  • Đối với mạch điện có nguồn phát (nguồn phát là nguồn có dòng điện đi từ cực dương ra)

  • Đối với đoạn mạch điện vừa có nguồn phát vừa có nguồn thu

Nguồn website giaibai5s.com

  1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 
  • Đối với mạch điện có nguồn phát (nguồn phát là nguồn có dòng điện đi từ cực dương ra)

DB UAB + 8 = I(R + r) • Đối với đoạn mạch điện vừa có nguồn phát vừa có nguồn thu

UAB + 61 – 82 = I(R + r1 + r)

R

AI

C2, r2

8: nguồn phát 8 : nguồn thu

81, r1 • Ghép thành bộ nguồn * Ghép nối tiếp

b = 1 + 2 + 3 + 4 + .

rb = r;+ 12 + 13 + 14 + 15 * Ghép song song (các nguồn đều giống nhau)

+

* Ghép hỗn tạp

b = 38

+

3r

+

:

110

Ghép song song Ghép hỗn tạp B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều như thế nào?

Giải Nếu đoạn mạch điện có chứa nguồn phát, chiều của dòng điện trong

đoạn mạch có chiều đi từ bản cực dương của nguồn ra. 2. Trình bày các quan hệ đối với đoạn mạch chứa nguồn điện. .

Giải Nếu mạch điện có chứa nguồn phát (như hình vẽ), dòng điện đi từ cực dương của A

OfB nguồn điện đi ra, ta có công thức của định luật Ôm như sau: UAB + 8 = ICR + r) Nếu đoạn mạch chứa nguồn phát, vừa chứa nguồn thu

UAB + &1 +82 – 83 = I(R + 11 + 12 + rg) 3. Trình bày cách ghép nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp và thành bộ

nguồn song song. Trong từng trường hợp hãy viết công thức tính suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong của nó.

Giải + Ghép nối tiếp: 8 = 81 +82 +82 + … + : BA

A ro = 11 + 12 +13 + … + In . .. i

* Ghép song song:

r1

2,12

* Ghép hỗn tạp

. = ne

.

m nhank HAHA htt

n nguồn

  1. Một acquy có suất điện động và điện trở trong 8 = 6 V và r = 0,6 2.

Sử dụng acquy này để thắp sáng bóng đèn có ghi 6 V – 3 W. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.

.

Giải

.

U2 36 Điện trở của đèn: R = = = – – 1212

P 3 . Cường độ dòng điện chạy trong mạch (mạch kín) I=

= 0.476 A. R+r 12,6 Hiệu điện thế giữa hai cực của ắc quy

UAB = I.R = 0,4761.12 = 5,713 V Hay UBA = I.r = – 5,713 V

UBA = -UAB = 5,713 V, 5. Hai nguồn có suất điện động và điện trở lần .

lượt là 8 = 4,5V; r1 = 32; y = 3 V; x = 2 (2. Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín L như sơ đồ Hình 10.6.

82, r2

Hình 10.6 Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB.

Giải

Uldl

Cường độ dòng điện chạy trong mạch 1-81 +82 4,5+3 7,5

– = 1,5A 1 + f2 3 + 2 5 Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (UAE)

UAB = 1r2 – 8 = 1,5.2 -3 = 0 V Hay UBA = Irı + % = 1,5.3 – 4,5 = 0 V

BA

  1. Trong mạch điện có sơ đồ như Hình 10.7, hai pin có cùng suất điện

động 8 = 1,5V và điện trở trong 1 2. Hai bóng đèn giống nhau cùng ghi số trên đèn là 3 V — 0,75 W. Cho rằng hệ điện trở các đèn không đổi theo nhiệt độ. a) Các đèn có sáng bình thường không? Vì sao? b) Tính hiệu suất của bộ nguồn. c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin. d) Nêu tháo bớt một đèn thì đèn còn lại sáng mạnh hay yếu hơn so với trước đó? Tại sao?

Giải

192

Điện trở mỗi đèn: R = R

V

678 – 12

R

Điện trở tương đương mạch ngoài: R’ = –

. Pin

Hình 107

Cường độ định mức mỗi đèn: lan =

lo

25A

3

Udm

2

0016

Cường độ dòng điện trong mạch: I

0,375A.

R’ + 2r 8 Cường độ dòng điện thực tế qua mỗi đèn: I = = ,375 = 0, 1875A

2

2

3

I < = cả hai đèn sáng yếu hơn bình thường b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: UAB = IR = 0,375.6 = 2,25 V

U 2,25 Hiệu suất bộ nguồn: H = = = = 75% A_ *

B Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin · Uca = Ir – 8 = 0,375 – 1,5 = -1,125 V =>VAC = 1,125 V; UBC = 1,125 V d) Nếu tháo bớt một đèn, điện trở mạch ngoài là R = 12 2 Cường độ dòng điện trong mạch .. 2 3 Io = R + 2r – 14

– = = 0,214 A > I (đã xét ở câu a). – Đèn sáng mạnh hơn so với trước đó.

Giải bài tập Vật lí lớp 11 – Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ
5 (100%) 1 vote