Nguồn website giaibai5s.com

  1. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng:

17 | 20 | 18 | 18 | 19 | 17 | 22 | 30 | 18 | 21 | 17 32 19 20 26 18 21 24 29 21 | 28 | 18 | 19 | 31 | 26 26 | 31 | 24 | 24 | 22 |

Giải Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x,n) 17

3

51

18

90

19

76

20

2

40

21

3

63

22

.

44

24

72

26

78

28

1

.

28

.

30

1

.

30

—-

31

2

62

:32

666

32 .. Tổng: 666

XE

22,2

N = 30

|

|

30

Mo 18

  1. Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975 (đo theo độ C) người ta lập được các bảng sau:

* Đối với thành phố A

Nhiệt độ trung bình (x) | 23 | 24 | 25 | 26 Tần số (n)

5 | 12 | 2 | 1 N = 20 * Đối với thành phố B

Nhiệt độ trung bình (x) | 23 | 24 | 25 Tần số (n)

7 | 10 | 3 N = 20 Hãy so sánh nhiệt độ trung bình hàng năm giữa hai thành phố.

. . Giải * Nhiệt độ trung bình của thành phố A Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n)

. 115 12

288 L 2 : 50:

2

.

26

N = 20 | Tổng: 479

x 4 = 23,95°C

:

:—

* Nhiệt độ trung bình của thành phố B

— —

Giá trị (x)

23

L

Tần số (n) | Các tích (x.n) 7

161 10

240

24

25

3

:

75

N = 20

Tổng: 476 | X=1

= 23,8c

20

Nhiệt độ thành phố A nóng hơn nhiệt độ thành phố B.

1

  1. Hai xạ thủ A và B cùng bắn 20 phát đạn, kết quả ghi lại được dưới đây: A 8 10 10 10 8 9 9 9 10 8 10 | 10 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 10 | 10 | B 10 10 9 10 919 1910 10 10 10 10 1710616109 1010
  2. Tính điểm trung bình của từng xạ thủ. b. Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người.

Giải * Điểm trung bình của xạ thủ A Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n)

5 L 40 6

54

10

90

N = 20

| Tổng: 184

* Điểm trung bình của xạ thủ B Giá trị (x) | Tần số (n) | Các tích (x.n) 6

2 L 12 7 . 1

7

9

45

10

:

120

N = 20

| Tổng: 184

20

  1. Có 10 đội bóng tham gia một giải bóng đá. Mỗi đội phải đá lượt đi và lượt về với từng đội khác.

Số bàn thắng (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 Tần số (n) | 12 | 16 | 20 | 12 | 8 | 6 | 4 | 2 N = 80 a. Tổng số trận đấu là bao nhiêu? b. Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét. c. Có bao nhiêu trận không có bàn thắng? d. Tính số bàn thắng trung bình trong một trận của cả giải. e. Tìm mốt.

Giải a. Mỗi đội đá với 9 đội còn lại cả lượt đi và về nên mỗi đội phải đá tất cả:

9.2 = 18 trận Vì mỗi trận có 2 đội đá nên tổng số trận đấu là (18.10) : 2 = 90 trận. b. Biểu đồ đoạn thẳng:

1 (số trận)

20+

18

167

147

12

| 0 1 2 3 4 5 6 7 8 x (số bàn thắng)

  1. Có 10 trận không có bàn thắng d. Trung bình cộng số bàn thắng: X = (1.12 + 2.16 + 3.20 + 4.12 + 5.8 + 6.6 + 7.4 + 8.2): 90 = 3 (bàn) e. Mốt của dấu hiệu: Mo = 3.
  2. Một bạn gieo (thảy) một con xúc xắc 60 lần (con xúc xắc là một khối lập phương, số chấm trên từng mặt lần lượt là 1, 2, 3, 4, 5, 6). . Kết quả được ghi lại là: 3 1 3 3 4 6 4 4 1 1 6 6 6 2 1 4 4 3 51

4 | 2 2 5 2 4 1 6 63 | 6 | 64 1 6 16

63 53216

5

5

5

3 16

24

3

5

3

  1. Dấu hiệu là gì? b. Lập bảng “tần số”. c. Vẽ biểu đồ.
  2. Qua bảng “tần số” và biểu đồ, cón nhận xét đặc biệt gì về tần số của các giá trị?

Giải a. Dấu hiệu: Số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo. b. Bảng tần số:

số chấm (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | Tần số (n) | 11 10

12

N = 60

1

  1. Biểu đồ:

0 0

2 3 4 5 6

x (số chấm)

  1. Nhận xét: Số lần xuất hiện các chấm từ 1 đến 6 xấp xỉ nhau.

 

Phần I. Đại số-Chương III. Thống kê-Bài 4. Số trung bình cộng
Đánh giá bài viết