Nguồn website giaibai5s.com

16-17.1. Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng

  1. Năng lượng ánh sáng C. Hóa năng

| D. Nhiệt năng . . .

Giải

+ Chọn D 16-17.2. Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng ?

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua : A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với

thời gian dòng điện chạy qua. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của

dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua. C. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn.

  1. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ | dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.

– Chọn A 16-17.3. Cho hai điện trở R1 và R2. Hãy chứng minh rằng: a) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R mắc nối tiếp | thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này thỉ lệ thuận với các điện trở đó: Vị R

Q2 R.,. .. b) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và Ra mắc song

song thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ nghịch với các . điện trở đó: Q R2 . Q R

Giải

A

)

.

Giai

  1. a) CMR: QUE

Ta có: Q

mà I = I2 (R, nt R) và t = ta

IRR ty

  1. b) CMR: Q1 – R2

Ta có:

1

  1. Qz

Ra mà U = U, (do R/R) và t = t2 Rz”.Uštz

>

Q

R.

Q2 R 16-17.4. Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng

nikelin dài 1m có tiết diện 1mm và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn ? Vì sao ? Biết . điện trở suất của nikelin là 0,40,10 2.m và điện trở suất của sắt là 12,0.10 12.m

Giäi

Điện trở của dây nikelin ‘R2 = A = 0,4.10-926 = 0,4 (2)

Điện trở của dây sắt: R2 = 2

=p S2

10-8 2

0,5.10-6 = 0,48 (0)

Vì hai dây này mắc nối tiếp và Ra > R, nên

21 _R1 > Q2 > Qı

Q2 R2

Vậy dây sắt tỏa nhiệt lượng lớn hơn dây Nikelin .. 16-17-5. Một dây dẫn có điện trở 1762 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị calo.

Giải | Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn: U2t (220)2.30.60

= 495 000(J) = 118 800 (calo) R 176 16-17-6. Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện

chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20°C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K

Giải Nhiệt lượng của bếp tỏa ra trong 20 phút. . Qtp = UIt = 220. 3. 20.60 = 792 000 (J) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này Qci = cmat = 4 200.2.80 = 672 000 (J) Hiệu suất của bếp: H = &ci – 672000 –

= 0,848 = 84,8%

Qtp · 792000 16-17.7. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì

cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t ?

  1. Q =

U

  1. Q = UIt
  2. QUE
  3. Q = I’Rt

Giải + Chọn A . 16-17.8. Mắc các dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng

một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn? A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi. B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa

  1. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn

Giải + Chọn B 16-17.9. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện

và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào? A. Giảm đi 2 lần

. B. Giảm đi 4 lần C. Giảm đi 8 lần

  1. Giảm đi 16 lần

Giải – Chọn D 16-17.10. Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3k 2 trong thời

gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây? A. Q = 7,2JB. Q = 60JC . Q = 120JD. Q = 3600J

Giải > Chọn A 16-17.11. Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. | Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở

của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000J

. . Giải Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước Q = 1,5 . 420 000 = 630 000 (J) Điện trở của dây nung:

U2 Q = 1oRt = =-.t 630 000 = 4.10.60 = R = 46,1 (12)

|

—-

(220)2

R

R

16-17.12. Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy

qua nó có cường độ 5A. Bàn là này được sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày

  1. a) Tính công suất tiêu thụ điện của bàn là này theo đơn vị W . | b) Tính điện năng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho

rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng

Giải

  1. a) Công suất tiêu thụ của bàn là:

P= U.I = 110.5 = 550 (W)

  1. b) Điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày

A = P. t = 0,550.30.0,25 = 4,125 (kW.h) c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là:

Q = 4,125 . 3,6.106 = 14.850 000 (J) = 1485 (kJ) 16-17.13. Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với

hiệu điện thế 220V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình đó. b) Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20°C, biết nhiệt

dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất

nhỏ. c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30

ngày, biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ và giá tiền điện là 1000đ/kW.h.

Giải a) Cường độ dòng điện qua bình:

P1100 P = I.U = I= = = = = 5(

U 220 b) Thời gian đun:

ncat

10.4200.80 – 3054,5 (s)

t

=

=

=

– P

t

P

1100 c) Tiền phải trả: T = 1,1 . 30. 1000 = 33 000 (đồng) | 16-17.14. Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V – 880W được sử

dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày a) Tính điện trở của dây nung lò sưởi và cường độ dòng điện chạy qua

nó khi đó. b) Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ. c) Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông tổng cộng là 30 ngày. Cho rằng giá tiền là 1000đ/kWh.

, Giải

: U2 (220)2 a) Điện trở của dây nung: 9 =

-= 55(2) R

880

P 880 Cường độ dòng điện chạy qua nó: 2 = I2U = I = . = 4(A)

U 220 b) Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi

Q = U.I.t = 220.4.4.3600 = 12 672 000 (J) = 3,52 (kW.h). c) Tiền điện phải trả: T = 3,52 . 30 . 1000 = 105 600 (đồng)

Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 – Bài 16-17: Định luật Jun – Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun-Len-xơ
Đánh giá bài viết