Nguồn website giaibai5s.com
(3): B; (4): E; ..
(6): G; (7): B; (8): A;
(9): B Câu 2. Anđehit
Độ tan HCHO
<-15°C -19°C Tan tốt CH2CHO
-123°C 21°c Tan tốt Axit cacboxylic HCOOH
8,4°C 100,7°C CH3COOH . 16,6°C 118,1°C Nhiệt độ nóng chảy (te ), nhiệt độ sôi (to) của axit cao hơn anđehit tương ứng vì axit tạo được liên kết hiđro liên phân tử còn
anđehit thì không Câu 3.
- a) Phản ứng ở nhóm chức axit cacboxylic. Tính axit:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O 2ROOH + Mg +(RCOO),Mg + H,
RCOOH + CaCO3 → (RCOO),Ca + CO2 + H2O
Phản ứng este :
RCOOH + R’OH = RCOOR’ + H20 Phản ứng tạo anhiđrit axit: RCOOH + RCOOH → RCOCI
6 6 b) Phản ứng ở gốc hiđrocacbon của axit cacbonxylic Phản ứng thế gốc no:
CH,CH,COOH + C1, P >CH,CHCOOH + HCI
Phản ứng thế ở gốc thơm:
ÇOOH
OH
соон + HNO3 4,50,- + H30
NO2
xt.to
– Phản ứng cộng gốc không no:
CH2CH=CHCOOH + Br2 → CH3CHBr-CHBOCOOH Câu 4. a) Phương pháp chung để sản xuất axit cacboxylic:
RCH,OH [O] →RCHO— [0] RCOOH b) Các phản ứng sản xuất CH3COOH trong công nghiệp: – Đi từ metanol:
CH,OH + CO -_xt to →CH,COOH – Lên men giấm từ etanol:
L.CH3OH + O, men giấm +CHẠCOOH + H2O – Từ axetilen:
| C2H4 + H2O – 800 CH CHO
CH3CHO + [O] xư>CHCOOH Ngày nay người ta sử dụng phương pháp đi từ metanol là chính vì metanol và CO được sản xuất từ CH có sẵn trong thiên nhiên và khí dầu mỏ nên có giá thành hạ.
Câu 5.
Axit axetic được sản xuất nhiều hơn so với các axit cacboxylic khác là vì có nhiều ứng dụng quan trọng như điều chế axit cloaxetic, muối axetat nhôm, sắt… (dùng làm chất hương liệu, dược liệu…) xenlulozơ axetat (chế tơ axetat…… Câu 6. a) Nhận biết:
CH3COỌCH HCHO CH2COOHC2H5OH Quỳ tím
Hóa đỏ . AgNO3/NH3
&Ag Na
Còn lại
N
.
H 1
b)
C2H3COOH CH3COOH Màu đỏ
CH3CHO C3H5(OH)3 Quỳ tím Cu(OH)2 | Đỏ gạch | Dd xanh lam dd brom
Mất màu
| Còn lại:
Câu 7. Các phương trình phản ứng:
Br CH Br O + 3Br2 → O + + 3HBr
Br x(mol)
x(mol) 3x(mol) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H20 (mol) y
y | HBr + NaOH + NaBr + H2O (mol) 3x 3x
248 x1,11 | Mà: nNaOH = A0100
–x 10 = 0,69 (mol)
(2)
x= 33,1 = 0,1 (mol)
Từ (2) và (3): 3x + y =0,69 = y = 0,39 (mol)
mc,OH = 94 * 0,1= 94 (gam) Mch.coon = 60 x 0,39 = 23,4 (gam)
mhh = 9,4 + 23,4 = 32,8 (gam) Vậy: %C6H5OH = 9,4 x 100% = 28,66%
32,8 %CH2COOH = 100% – 28,66 = 71,34% Câu 8.
Công thức (A) gồm: 55,81%C; 7,01%H và 37,18%) . Gọi A là C,H,O,
– 55,817,01 : 37,18 = 4.65 : 7,01 : 2,32 = 2 :3:1 X: y: 2 = .
12 1 16 = A có công thức (C2H2O).
Vì A + NaOH cho hợp chất duy nhất có công thức C,H,OẠNa; B + axit vô cơ cho trở lại A, A không có vị chua, không làm mất màu dung dịch brom .Suy ra là este nội.
Số mol NaOH bằng số mol A =n, = x 0,02 (mol)
____…
A
1000
MA = 1,72 : 0,02 = 86 (24 + 3 + 16)n = 86 = n = 2 =C_H.O2 Ứng với công thức cấu tạo:
CH2. – CH2
=0
CH2 -0
CH2 – CH2
X = 0 + NaOH → CH2 – CH2 – CH2 – C =0 CH2 – 0 (A)
OH (B) ONa
Khi đun với axit vô cơ:
:
: CH, – CH – CH, -C=0_# . ОН
; (B)
CH-CH2 CH – CH2 – CH2-C=0_H”,&> =0 OH OH
CH-0
ONa
(A)
Nếu nhóm –OH ở vị trí 2 hoặc 3 thì khi đun với axit vô cơ sẽ tạo ra axit không no:
CH, – CH – CH, -C = O , E CH, – CH = CH – COOH
OH OH Câu 9.. . a) Các hình vẽ mô tả các giai đoạn A, B, C (xem hình (1) và (2)
Hình 1. Chưng cất thường
Hình 2. Chiết 2 lớp chất lỏng . a) Đèn côn; b) Bình cầu có nhánh; a) Lớp chất lỏng nhẹ hơn c) Nhiệt kế;
- b) Lớp chất lỏng mnặng hơn d) Ống sinh hàn;
- c) Khóa phễu chiết. e) Nước làm lạnh; g) bình hứng .
- b) . . CH,COOH + CH, -CH-CH, -CH, -OH = H,80,,!_
CH, CH,COOCH, -CH, – CH – CH, +H,0 . CH
. 2CH3COOH (du) + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H20
- c) Ta có:
60×1,05 = 1,05 (mol) nCH,COOH = 60.
NCHE-CHCH,CH,OH =
108, 6×0,81
~1 (mol) 88
CH3
mcH2-COOCH3-CH2CH-CH, = 1×130 = 130 (gam)
CH Khối lượng isoamyl axetat thu được: 60 x 0,87 = 52,2 (gam)
Hiệu suất của phản ứng là: 33 x 100% = 40%.