I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Ôn tập kiến thức từ bài 12 đến hết bài 16.

II. Giải bài tập SGK

Bài 1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3:

N2 + 3H2 → 2NH3 (tham khảo sơ đồ bài tập 1, trang 60/SGK)

Hãy cho biết:

a. Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.

b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?

                                          HƯỚNG DẪN GIẢI

a. – Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.

– Sản phẩm: khí amoniac

b. – Trước phản ứng, hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử N cũng liên kết với nhau.

– Sau phản ứng, ba nguyên tử H liên kết với một nguyên tử N.

– Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi và phân tử amoniac được tạo thành.

c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng: số nguyên tử H là 6 và nguyên tử N là 2.

Bài 2. Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn”.

Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;

B. Ý 1 sai, ý 2 đúng;

C. Cả hai ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2;

E. Cả hai ý đều sai.

                                     HƯỚNG DẪN GIẢI

Chọn đáp án D.

Bài 3. Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit

Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110 kg khí cacbon đioxit CO2.

a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

                                   HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Công thức: mCaCO3 = mCao + mCO2

b. Khối lượng của canxi cacbonat đã phản ứng:

mCaCo3 = 140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

Bài 4. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

                                       HƯỚNG DẪN GIẢI

a. Phương trình hóa học của phản ứng:

b. – Cứ một phân tử C2H4 tác dụng với 3 phân tử oxi.

– Cứ một phân tử C2H4 phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2.

Bài 5. Cho sơ đồ của phản ứng sau:

a. Xác định các chỉ số x và y.

b. Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.

                                   HƯỚNG DẪN GIẢI 

Nguồn website giaibai5s.com

Chương II: Phản ứng hóa học-Bài 10. Bài luyện tập 3.
Đánh giá bài viết