Nguồn website giaibai5s.com
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN BÀI TẬP SGK TRANG 52 – 53 Câu 1. Chọn A Gọi công thức tổng quát dạng C,H,O, theo đề bài x = 6.
CH,02 + (x + -102 -> XCO2 + H20
Mà nCO2 =
4.0
+ y = 12 và no, = nCO2 =
X
+
= 6 -> 2 = 6.
2
Vậy công thức phân tử của A là: C6H12O6. Câu 2.
A – S; B = S; c = Đ; D – Đ. Câu 3. . • Glucozơ: C6H12O6
– Mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O – Mạch vòng: ©H,OH
сн,ОН CH-02
OH HOCH ону он H OH
Н ОН
CH2OH
OH Hi
CHCH
OH OH Dạng mạch hở (0,00%)
a-Glucozơ (36%)
| 8-Glucozơ (64%)
- Fructozo: C&H 206
– Mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-co-CH2OH
– Mạch vòng:
HOCH, CO OH
KH HO HV CH OH
Он н.
Dang B – fructozo
- Saccarozo: C12H,2011
Công thức cấu tạo:
он
н.
HO
CH,OH
н он GỐC a-glucozơ
. .
Goc p-ruсtого
- Mantozơ: C12H22O1
Công thức cấu tạo:
CH,OH
CH,он
.
5
но
-0,
KOH
H
/L
… 0
ОН Н
ОН . . н он
GỐc a – glucozơ
н он
| Gốc 3 – glucozơ Tinh bột: (C6H10O5).
Công thức cấu tạo: – CH2OH . CH2OH
сн,он
CH2OH
НА
Н ХОН
OH
/он НН
Кон нолон н
н / HON V н он
н он
. н он Xenlulozơ: (C6H10O5)m . Công thức cấu tạo: ҫн,он н он сн,он н он
/он н н \ No4 он нон лоон нон с унну —0
инно н он сн,он
н он сн,он . | Câu 4.
- a) Tính thể tích CO2 hấp thụ và thể tích Oa sinh ra. Khối lượng xenlulozơ có trong 1 ha rừng bạch đàn 5 tuổi là: 10000 x1 x 100 x 50
= 25000 (kg)
20 x 100 Phản ứng: 6nCO2 + 5nH2O + (C6H10O5)n + 6nO2
6n.22,4 (m*) 162n (gam) 6n.22,4 (m*)
Vco, (m°) 25000 (gam) vo, (m*) Tu (1) = Vo, = Vco, = –
6n x 22,4 х 25000 – 20740.74 (m3).
95
- b) Khối lượng giấy mà 1 ha bạch đàn trên sẽ sản xuất được là:
25000 x 10 = 26315,78 (kg) = 26,31578 (tấn). Vì hiệu suất 80% nên khối lượng giấy thực tế thu được là:
26315,78 60 = 21052,63 (kg). Câu 5. a) Ta có: mc,H,O… = ‘^ MCH1005n = 100
= 0,65 (tấn) = 650 (kg). Phản ứng: (C6H10O5)n + nH2O (H)+ nC6H12O6 (kg) 162n →
180n (kg) 650 →
722,22 Phản ứng: C6H12O6 enzim → 2C2H5OH + 2CO21 ,
180 gam • 92 gam
722,22 kg → 369,13 kg Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:
(H
)
369,13 x 80 – 295,3 (kg).
3 un
,
| mc,H,OH thực tế –
100 b) Công thức cấu tạo của xenlulozơ: [C,H,O,(OH)J. Ta có: mc, 0,2 = ‘ ‘ = 0,5 (tấn) = 500 (kg). Phản ứng: [C6H-Oa(OH)3ln + nH2O => nC6H12O6 (kg) 162n
180n (kg) 500
555,55 Vì hiệu suất phản ứng 70% nên:
555,55 x 70 | mc,H,O, thực tế = – ° = 388,9 (kg).
100 Phản ứng: C6H12O6 – enzim + 2C2H5OH + 2CO21
Từ (2) = mc,H,OH =
388,9 x 92 – 198,76 (kg).
180
Vì hiệu suất phản ứng 70% nên:
mch.
= 198,76 x 70
2 = 139,13 (kg).
100
L
34