III. SOLUTIONS AND TRANSLATION (BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH)

A. Getting Started (Bắt đầu).

A surprise guest (Một vị khách bất ngờ):

1. Nghe và đọc

Phúc:     Đó là một ý kiến hay, Dương à. Mình thích đi dã   

              ngoại!

Dương:  Mình cũng vậy, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng sẽ

               thích dã ngoại.

              (Tiếng chó sủa)

Phúc:     Ha ha. Lucas thật thân thiện.

Dương:  Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?

Phúc:     Được mà.

Dương:  Cảm ơn bạn. Bạn đang đọc gì vậy Phúc?

Phúc:     4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!

Dương: Ồ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó. .. 

Phúc:    Ồ, ai nhỉ? Bạn ấy đeo kính và có mái tóc đen dài.

Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.

Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là Châu, bạn mình.

Phúc và Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn. 

Châu: Mình cũng vậy.

Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Bọn mình có nhiều đồ

ăn lắm. Mai: Ồ, xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà

rồi. Tối nay, bọn mìnhsẽ làm việc về dự án ở trường.

Dương: Thật tuyệt. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai.

Còn bạn? Phúc: Mình sẽ đi thăm ông bà mình.

Châu: Vậy nhé. Hẹn gặp lại các bạn.

Phúc và Dương: Tạm biệt!

a. Điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.

1. Phục and Duong are having a picnic. (Phúc và Dương đang

đi dã ngoại.)

2. Lucas likes/ loves picnics. (Lucas thích dã ngoại.).

3. Lucas is a friendly dog. (Lucas là một con chó thân thiện.)

4. Phục and Duong see Mai and Chau. (Phúc và Dương nhìn

thấy Mai và Châu.).

5. Chau has glasses, and she has a long black hair. (Châu đeo

kính và có mái tóc đen dài.)

6. This evening, Mai and Chau are working on a school project.

(Tối nay, Mai và Châu sẽ làm việc về dự án của trường.)

b. Yêu cầu lịch sự và lời đề nghị. Sắp xếp những từ đã cho

theo thứ tự phù hợp. Yêu cầu và trả lời yêu cầu.

1. Can you pass the biscuits for me, please ?

(Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?)

2. Yes, sure. (Được mà.)

Đề nghị và trả lời lời đề nghị.

1. Would you like to sit down? (Bạn có muốn ngồi xuống đây không?)

2. Oh, sorry, we can’t. (Ồ, xin lỗi, bọn mình không thể.)

2. Trò chơi: Con số may mắn.

Cắt tờ giấy thành 6 mảnh. Đánh số từ 1 đến 6. Theo cặp, lần

lượt chọn một số. Nhìn vào bảng, hoặc là yêu cầu hoặc đề nghị

sự giúp đỡ.

Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.

A: Can you pass the pen please? (Bạn có thể chuyển cây bút

cho mình được không?)

B: Yes, sure. (Được mà.)

A: Can you move the chair please? (Bạn có thể chuyển ghế qua

được không?)

B: Yes, sure. (Được mà.)

A: Can you turn on the lights please? (Bạn có thể bật đèn lên

được không?)

B: Yes, sure. (Được mà.)

Nếu là 2, 4, 6 thì đề nghị…

A: Would you like to play outside? (Bạn có muốn ra ngoài chơi

không?)

B: Yes. ‘d love to./ Oh, sorry, I can’t. (Ừ, mình muốn./

Xin lỗi, mình không thể.).

B: Yes. 7d love to./ Oh, sorry, I can’t. (Ừ, mình muốn./ Xin lỗi,

mình không thể)

A: Would you like to have a picnic? (Bạn có muốn đi dã ngoại

không?)

B: Yes.ld love to./ Oh, sorry, I can’t. (Ừ, mình muốn./ Xin lỗi,

mình không thể.)

3. Chọn tính từ trong khung để hoàn thành các câu sau.

Nhìn vào các từ được tô sáng. Nghe, kiểm tra và lặp lại các

từ.

1. Mina is very creative. … (Ming rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ

tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.)

2. Thu is kind. … (Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn

bè.).

3. Minh Duc is confident. … (Minh Đức thì tự tin. Anh ấy không

ngại ngùng. Anh ấy thích gặp gỡ người mới.)

4. Kim is very talkative. … (Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy

thường gọi điện thoại, tán gẫu với bạn bè.)

5. Mai is clever. … (Mai thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh  chóng và dễ dàng.)

4. Hoàn thành những câu sau.

1. I am hard-working. (Tôi chăm chỉ.)

2. Phuc is kind. (Phúc tốt bụng.)

3. Chau isn’t shy. (Châu không ngại ngùng.)

4. We aren’t creative. (Chúng tôi không sáng tạo.)

5. My dog is friendly. (Con chó của tôi thân thiện.)

6. They are funny. (Họ hài hước.)

5. Trò chơi: Hoa tìm bạn.

Trong nhóm bốn người, mỗi thành viên viết hai tỉnh từ chỉ tính

cách mà họ thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh

và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người.

(Học sinh tự làm.)

                   B. A Closer Look 1(Xem kĩ hơn 1)

Vocabulary (Từ vựng)

Appearances (Ngoại hình)

arm (cánh tay)            ears (tai)                  elbow (cùi chỏ)

eyes (mắt)                  face (mặt)                foot (bàn chân)

fur (lông)                   glasses (kính)           hand (tay)

head (đầu)                  knee (đầu gối)         leg (chân)

mouth (miệng)           neck (cổ)                 nose (mũi)

tail (đuôi)                   tooth (răng)             cheek (cằm)

finger (ngón tay)       shoulder (vai)

1. Nối các từ với những hình trên trang bìa của tạp chí

4Teen. Nghe, kiểm tra và lặp lại những từ đó.

eye – eyes      tooth – teeth       hand – hands        foot – feet

2. Tạo mạng từ mới.

– long/ short: leg, arms, tail, hair.

– big/ small: head, hands, ears, feet, eyes, nose.

– black/ blonde/curly/ straight: hair, fur.

– chubby: face, cheeks.

– round/ long: face.

Pronunciation (Phát âm)

3. Nghe và lặp lại.

picnic (dã ngoại)        biscuits (bánh quy)        blonde (vàng)

big (lớn)                     patient (kiên nhẫn)

4. Nghe và khoanh tròn những từ mà em nghe được.

1. play   2. band   3. ponytail    4. brown    5. picnic   6. pretty

/b/: band, brown          /p/: play, ponytail, picnic, pretty

Tape script (Nội dung bằng)

1. We often play badminton in the afternoon. (Chúng tôi thường

chơi cầu lông vào buổi chiều).

2. Are you singing in that band? (Bạn đang hát trong ban nhạc

đó phải không?)

3. Her ponytail is so cute! (Kiểu tóc đuôi ngựa của cô ấy thật dễ

thương!)

4. He has a brown nose. (Nó có một cái mũi màu nâu.)

5. Lets have another picnic this weekend! (Chúng ta sẽ đi dã

ngoại vào cuối tuần này!)

6. She’s got such a pretty daughter. (Cô ấy có một cô con gái

xinh đẹp.)

5. Nghe. Sau đó hát lại. Chú ý âm điệu.

Chúng tôi đang đi dã ngoại.

Chúng tôi đang đi dã ngoại.

Vui! Vui! Vui!

Chúng tôi mang vài cái bánh quy.

Chúng tôi mang vài cái bánh quy.

Yum! Yum! Yum!

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Chúng tôi đang chơi cùng nhau.

Hurrah! Hurrah! Hurrah!

Grammar (Ngữ pháp)

6. Nhìn vào trang bìa của tạp chí 4Teen và đặt câu.

1. Does the girl have short hair ?     3. The dog has a long tail.

→ No, she doesn′t.                           4. And you, do you have a 

                                                             round face?

                                                           → Yes, I do/ No, I don’t.

 2. Does Harry Potter have big eyes?

   → Yes, he does.

7. Phúc, Dương, Mai đang nói về những người bạn thân

nhất của họ. Nghe và nối với bức hình phù hợp

Phúc: C                   Dương: a                  Mai: b

Tape script (Nội dung bằng)

Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short

hair. He is not very tall but he is kind and funny. I like him

because he often makes me laugh.

Hello, I am Dương. My best friend is Lucas. He has a brown

nose. He is friendly! like him because he’s always beside me.

Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is

kind. She writes poems for me, and she always listens to my

stories.

8. Những từ bị thiếu là từ nào? Viết is hoặc has. Nghe lại và

kiểm tra câu trả lời của em.

1. has 2. is 3. has   4. is    5. has    6. is

A. Bạn thân của mình có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn.

Cậu ấy không cao lắm nhưng cậu ấy tốt bụng và vui tính. Mình

thích cậu ấy bởi vì cậu ấy thường làm mình cười.

B. Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì

thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.

C. Bạn thân của mình có mái tóc xoăn dài. Cô ấy tốt bụng. Cô

ấy viết những bài thơ cho mình, và cô ấy luôn nghe những câu

chuyện của mình.

C. A Closer Look 2 (Xem kĩ hơn 2)

Grammar (Ngữ pháp)

2. Bây giờ, gạch chân dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài

hội thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy

ra. Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai. Viết

chúng trên bảng.

Actions now
(Hành động hiện tại)
Plans for future
(Dự định trong tương lai)
They are coming over. This evening, we are working on our school project.
I am going to the judo club with my brother.
I am visiting my grandma and grandpa.

3. Viết lại những câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử

dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai.

1. She is taking a test. (Cô ấy đang làm kiểm tra.) .

2. She isn’t going to …. (Cô ấy không đi đến lớp học nấu ăn.)

3. She is visiting …. (Cô ấy đang đi thăm một bảo tàng.)

4. She is having a …. (Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.)

4. Chọn các câu! Viết N cho hành động hiện tại và F cho

hành động trong tương lai.

1. Nghe này! Điện thoại đang reo phải không?                      N

2. Họ sẽ đi đến bảo tàng nghệ thuật vào thứ bảy này.            F

3. Dương đâu rồi? Cậu ấy đang học judo trong phòng 2A.   N

4. Ngày mai, cô ấy sẽ đi du lịch Đà Nẵng.                             F

5. Bạn có bận gì vào tối thứ sáu này không?                          F

6. Có, mình đang xem phim với bạn.                                     N

5. Trò chơi: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của tôi không?

Chọn ngày của tuần mà bạn lên kế hoạch:

– dự tiệc

– chuẩn bị cho dự án của lớp

– đi bơi

Sau đó đi quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào

ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc

của bạn?

Ví dụ:

Nhung: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào thứ sáu này

             không?

Phong: Mình rất thích. Mình không bận gì vào thứ sáu cả./ ồ,

            mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh 

            trai.

                           D. Communication (Giao tiếp)

Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)

choir (dàn nhạc hợp xướng)            reliable (đáng tin cậy)

greyhound racing (đua chó sẵn)     field trip (chuyến đi thực tế)

temple (đền miếu)                           volunteer (tình nguyện viên)

independent (độc lập)                     curious (tò mò)

freedom-loving (yêu tự do)            esponsible (trách nhiệm)

fireworks competition (cuộc thi bắn pháo hoa)

1. Đọc trang này từ tạp chí 4Teen.

   ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5

   Vào thứ bảy, mình sẽ giúp bố mẹ trên đồng như thường lệ.

Sau đó, vào chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp

xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!

   VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật ngày 07/12

   Vào thứ bảy, mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình.

Sau đó, chủ nhật mình sẽ đi đến sông Hàn với bố mẹ để xem

cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem trực tiếp nó trên

ti vi.

   JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật ngày 26/02

   Thứ bảy, mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ mình. Sau đó, chủ

nhật bố mẹ mình sẽ dẫn mình đến Luân Đôn để xem cuộc đua

chó săn. Đó chính là món quà sinh nhật của mình.

   TOM (New York, Mỹ) sinh nhật 19/01

   Vào thứ bảy, trường mình sẽ đến thăm trạm cứu hỏa ở trong

xóm. Nó là chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng

mình sẽ nói chuyện với những người lính cứu hỏa và

   NORIKO (Sakai, Nhật Bản), sinh nhật ngày 21/8

   Thứ bảy, mình đến lớp nhóm những người bạn Ikebana. Mình

là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó, mình đi du lịch đến đền

Shitennoji ở Osaka với những bạn mới người Anh của mình.

2. Tìm hiểu chòm sao của những người bạn của em để hiểu

tính cách của họ. Em có nghĩ mô tả này đúng không?

Bạch Dương (21/3 – 20/4): độc lập, năng động, yêu tự do.

Kim Ngưu (21/4 – 20/5): kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ.

Song Tử (21/5 – 20/6): nhiều chuyện, năng động, tò mò.

Cự Giải (22/6 – 20/7): nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh.

Sư Tử (21/7 – 20/8): tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo.

Xử Nữ (21/8 – 20/9): cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ.

Thiên Bình (21/9 – 20/10): nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo.

Thiên Yết (21/10 – 20/11): cẩn thận, trách nhiệm, tò mò.

Nhân Mã (21/11 – 20/12): độc lập, yêu tự do, tự tin.

Ma Kết (21/12 – 20/01): cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc.

Bảo Bình (21/01 – 20/02): thân thiện, độc lập, yêu tự do.

Song Ngư (21/02 – 20/03): tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo. .

3. Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này

không?

Các em có thể gạch chân những tính từ nào mà các em đồng ý,

những tính từ nào các em thấy chưa đúng thì gạch chéo chúng.

(Học sinh tự làm.)

4. Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc

chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đoán đúng không?

Muốn làm bài tập này, trước hết các em phải biết ngày sinh của

bạn mình, khi biết ngày sinh nhật rồi các em có thể tra trong

mục 2 để biết bạn mình thuộc chòm sao nào, rồi dựa vào đó dự

đoán về tính cách của bạn mình.

Ex: A: When’s your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)

       B: It’s on 25 July. (Nó vào ngày 25 tháng 7.)

       A: Leo 21/7 – 20/8: confident, competitive, creative.

          (Sư Tử 21/07 – 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo.)

       B: Oh, do you know about zodiac? (ề, bạn cũng biết về

           cung hoàng đạo à?)

       A: A little. (Một chút thôi.)

                            E. Skills 1 (Kĩ năng 1)

Reading (Đọc)

1. Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời và chọn câu trả

lời đúng.

Trại hè tuyệt vời

Món quà ý nghĩa cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

– Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

– Trò chơi thực tế

– Nghệ thuật và âm nhạc

– Sáng tạo

– Lãnh đạo

– Kĩ năng sống

– Chuyến đi thực tế

Trong cả hành trình đều sử dụng tiếng Anh!

Ở đâu?

Núi Ba Vì, 16 – 18 tháng 8

Gọi 84-3931-1111 hoặc vào website của chúng tôi:

www.superbsummercamp.com

1. b: Trại hè dành cho trẻ từ 10 – 15 tuổi.

2. c: Trại hè nằm trong khu núi đồi.

3. a: Trại hè kéo dài trong ba ngày.

2. Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.

Gửi bố mẹ,

Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo chúng con viết thư

điện tử cho bố mẹ bằng tiếng Anh! Ôi, mọi thứ ở đây đều bằng

tiếng Anh.

Có 25 học sinh từ các trường khác nhau ở Hà Nội. Các bạn rất

tốt bụng và thân thiện. Bạn mới của con là Phong, James và

Nhung (Con có gửi kèm ảnh ở đây). James có mái tóc vàng và

mắt xanh to. Bạn ấy tuyệt vời và đầy sáng tạo. Bạn ấy thích

chụp ảnh. Bây giờ, bạn ấy đang chụp con đây! Phong là cậu bé

cao lớn. Bạn ấy thích thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi. Nhưng

có đôi má bầu bĩnh và mái tóc xoăn đen. Bạn ấy tốt bụng. Hôm

nay bạn ấy đã chia sẻ bữa cơm trưa của bạn ấy với con. Tối

nay, chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể

một câu chuyện ma. Con hi vọng nó không quá đáng sợ. Ngày

mai, chúng con sẽ săn tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào

buổi trưa, chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm

ra sữa, pho mát và bơ. Con không chắc bọn con sẽ làm gì vào

cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc sẽ rất vui đây.

Con nhớ bố mẹ nhiều. Viết cho con sớm nhé.

Thân yêu,

Phúc.

1. Đây là một bức thư, một thư điện tử hay một trang nhật kí

mạng?

An e-mail. (Một thư điện tử.)

2. Bài đọc nói về điều gì?

A stay at the Superb Summer Camp. (Một kì nghỉ ở Trại hè

Tuyệt vời.)

3. Phúc có vui không?

Yes, he is. (Vâng, cậu ấy vui.)

3. Đọc bài đọc lần nữa và viết I (đúng) hoặc F (sai)

1. Phúc đang viết cho giáo viên của cậu ấy? (F)

He is writing to his parents. (Cậu ấy viết cho bố mẹ cậu ấy.)

2. Phúc có bốn người bạn mới. (F)

He has 3 new friends. (Cậu ấy có ba người bạn mới.)

3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng. (T)

4. Phúc thích truyện ma. (F)

He hopes it isn’t too scary. (Cậu ấy hi vọng nó không quá

đáng sợ.)

5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà. (F)

→ They are having a campfire and telling stories.

(Họ đang đốt lửa trại và kể chuyện.)

6. Ngày mai, họ sẽ làm việc trên nông trại sữa. (F)

→ They are visiting a milk farm. (Họ sẽ ghé thăm nông trại sữa.)

7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè. (F)

→ They speak English only. (Bọn trẻ chỉ nói tiếng Anh ở trại hè.)

Speaking (Nói)

4. Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng em.

Buổi sáng Buổi chiều
Ngày thứ nhất swimming visiting a milk farm
Ngày thứ hai riding a bike Having a campfire
Ngày thứ ba go fishing playing traditional

5. Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè.

Nghe và điền vào bảng.

(Học sinh tự làm.)

                                G. Skills 2 (Kĩ năng 2)

Listening (Nghe)

1. Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để

điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.

a. hiking                                                   f. riding a bike

b. taking part in a cooking competition  g. taking a public

                                                                    speaking class

C. skiing                                          h. playing beach volleyball

d. visiting a milk farm                     i. playing traditional games

e. taking part in an art workshop

2. Hoạt động nào mà em nghĩ có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt

vời? Tại sao có? Tại sao không?

Activities that may happen at the Superb Summer Camp.

(Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời.): a, b, d, e,

f, g, i. 

Activities that may not happen at the Superb Summer Camp.

(Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời.): c,

h.

Because the camp is in Ba Vi Mountains. (Bởi vì trại hè diễn ra

ở núi Ba Vì.)

3. Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với bố

mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và ngày 3 ở trại.

Sáng Chiều
Ngày 2 doing a treasure hunt visiting a milk farm and taking a public speaking class  
Ngày 3 taking part in the “Kids cook” having a party by the pool

Tape script (Nội dung băng)

Phuc’s parents: … So how was the first day?

Mr. Lee:               It was good. Today we had a bike ride to the

                             mountains and visited a

                             Dao people village.

Phuc’s parents:   Interesting… How about tomorrow? Are you

                            going somewhere?

Mr. Lee:              Oh yes, tomorrow morning we are having a

                           treasure hunt. In the afternoon we are visiting

                           a milk farm to see how milk and butter are     

                           made. After that we are opening the public 

                           speaking class. The kids are talking about their

                           favourite country in the world.

Phuc’s parents:  That is fun! And on the third day?

Mr. Lee:             Oh, that is something special. There is the

                          World Food Festival at the camp in the

                           morning when the kids  compete for prizes.

                           That is our “Kids Cook” Contest. They are 

                           cooking theiown unique dish. And in the

                           afternoon we are having a big  party by the

                          pool!

Phuc’s parents:   Really? Sounds great!

Writing (Viết)

Study skills (Kĩ năng học)

Nghiên cứu, làm nháp, kiểm tra

– Nghiên cứu:

+ Ghi chú và suy nghĩ để đưa ra những ý tưởng. (Em có thể

nhìn lại bài để làm.)

+ Tìm hoặc vẽ những bức tranh để thêm vào bài viết

– Làm nháp: Sau đó viết bài nháp đầu tiên.

– Kiểm tra: Kiểm tra bài nháp. Xem có thể cải thiện được

không? (Em có thể kết hợp với bạn và đề nghị cách cải thiện).

Viết lại.

4. Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch cuối tuần này của em

với bạn.

Sử dụng những ghi chú sau:

• Giới thiệu bản thân: Miêu tả chính em – nghĩ về ngoại hình và

tính cách của em.

• Miêu tả bạn của em: Viết về những người bạn của em – nghĩ

về ngoại hình và tính cách của họ.

• Miêu tả kế hoạch của em: Các em dự định làm gì cùng nhau

vào cuối tuần này.

Ex: My Weekend Plans:

My name’s Nga. I am in 6A class. I have a black short hair. I am

friendly and talkative. On Saturday morning, I’m staying at

home: read books, do homework and help my mother to do

housework. In the afternoon, I’m going to the shopping with my

friends: Nam and Mai. We’re going to buy some foods and

drink to prepare for the trip on Sunday. Nam has short hair and

he is very smart. And Mai has brown eyes, round face and long

hair. She is confident and friendly. On Sunday morning, we’re

going to visit some famous places in Ha Noi: Uncle Ho’s

Mausoleum, Ho Chi Minh Museum, Uncle Ho’s stilt house and

One Pillar Pagoda. In the afternoon, we visit Ho Tay Lake,

eating ice-cream and then, go home.

H. Looking back (Xem lại)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Viết từ đúng trên khuôn mặt.

Smile face: creative, funny, confident, hard-working, kind,

clever, talkative, sporty, patient.

Sad face: boring, shy, serious.

2. Em tự làm thơ Haiku

“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.

Viết một bài thư Haiku gồm ba câu miêu tả chính em. Câu đầu

và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo

nhịp.

Thave got long white legs.

My eyes are blue and very big.

This is me, I am Jasmine.

Grammar (Ngữ pháp)

3. Trò chơi: Ai là ai?

Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại

hình và tính cách của họ. Hãy để bạn em đoán.

Ví dụ: Nhóm: Đó là ai?

A: He is tall. His hair is black. He has glasses. He is funny and

lovely. He is very handsome. (Bạn ấy cao. Tóc của bạn ấy màu

đen. Bạn ấy vui tính và đáng yêu. Bạn ấy rất đẹp trai.)

B: It is Tuan? (Tuấn phải không?)

A: Yes. (Đúng rồi.)

4. Hoàn thành bài hội thoại.

A: are you doing – Ngày mai, bạn định làm gì không?

B: am going are going – Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng

mình sẽ dự buổi tiệc sinh nhật của Mai. Bạn có muốn đi cùng

không?

A: am playing – Ô, mình xin lỗi. Mình không thể. Mình định đi

chơi bóng đá.

B: am watching – Không vấn đề gì, còn chủ nhật thì sao? Mình

sẽ đến rạp chiếu phim xem phim.

Communication (Giao tiếp)

5. Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh

B nhìn vào thời gian biểu trang kế tiếp.

Ví dụ:

A: Ngày mai, bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mình./ Mình chẳng làm gì cả.

Học sinh A:

8 giờ sáng – 9 giờ 30 phút sáng: chơi bóng đá.

10 giờ sáng – 11 giờ sáng: nghỉ ngơi.

2 giờ chiều – 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn.

4 giờ chiều – 5 giờ chiều: chơi thả diều.

Học sinh B:

8 giờ sáng – 9 giờ 30 phút sáng: học bài cùng bạn.

10 giờ sáng – 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát.

2 giờ chiều – 4 giờ chiều: học bài.

4 giờ chiều – 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau quả với mẹ.

Hoàn tất! Bây giờ bạn có thể…

Sử dụng tính từ miêu tả tính cách.

Gọi tên những bộ phận trên cơ thể.

Miêu tả ngoại hình và cách sử dụng những hình thức của “be –

have”.

Hỏi và kể về những kế hoạch tương lai.

                                       I. Project (Dự án)

Kỉ yếu lớp tôi

Hãy cùng làm một cuốn kỉ yếu!

1. Dán một bức hình/ tranh vẽ một người bạn ngồi cạnh bạn

trên một trang giấy lớn.

2. Viết một bài miêu tả ngắn gọn về bạn của bạn. Nghĩ về sự

đặc biệt của bạn ấy (ngoại hình, tính cách).

3. Hãy nói chuyện với bạn bè để tìm hiểu về cậu ấy/ cô ấy (ví

dụ: những điều thú vị, sở thích, môn học/ giáo viên/ sách/ bộ

phim yêu thích, cô ấy/ cậu ấy thích gì/ ghét gì…), hãy ghi những

sự việc này trong bài viết của em.

4. Trang trí trang giấy và mang nó đến lớp để làm cuốn kỉ yếu

lớp. (Học sinh tự làm.).

IV. EXTENSION (MỞ RỘNG)

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về người bạn thân của em.

Among my friends, Trang is the one I cherish most. She is a

good student in my class, she lives with her parents in a small

house near my house. She has long black hair, oval face and

lively eyes. What particularly impresses me about her is her

smile. She looks so cute when she smiles. She is a type of

friends that I can share everything. She always believes and

helps me in every situation. She is friendly, gentle and

endearing with all friends. She likes Literacy, reading, listening

to music and going under light rain. We have a lot in common,

and we are close friend. Although time has passed by in any

case, Trang and I will always try to keep this friendship.

(Trong số những người bạn của tôi, Trang là người bạn mà tôi

yêu mến nhất. Bạn ấy là học sinh giỏi của lớp tôi, bạn ấy sống

cùng bố mẹ bạn ấy trong một ngôi nhà nhỏ gần nhà tôi. – Bạn

ấy có mái tóc đen, dài, khuôn mặt trái xoan và một đôi mắt lanh

lợi. Điều mà tôi ấn tượng nhất về bạn ấy là nụ cười của bạn ấy.

Bạn ấy rất đáng yêu khi cười. Bạn ấy là người bạn mà tôi có

thể chia sẻ mọi thứ. Bạn ấy luôn tin tưởng và giúp đỡ tôi trong

mọi tình huống. Bạn ấy rất thân thiện, dịu dàng và rất được yêu

mến. Bạn ấy thích viết, đọc, nghe nhạc và đi dưới trời mưa nhỏ.

Chúng tôi có nhiều điểm chung và chúng tôi là bạn thân. Mặc

dù thời gian trôi, trong bất kỳ hoàn cảnh nào, Trang và tôi sẽ

luôn cố gắng gìn giữ tình bạn này.)

Nguồn website giaibai5s.com

Unit 3: My friends (Những người bạn của tôi)-Bài tập
Đánh giá bài viết