III. SOLUTIÓN AND TRANSLATION ( BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH )

                                 A. Getting Started (Bắt đầu)

A look inside (Nhìn vào bên trong)

1. Nghe và đọc

Mi:     Ôi. Căn phòng đó trông thật lớn Nick à? Mình có thể                     nhìn thấy có một chiếc ti vị đằng sau cậu.

Nick:  Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó

           Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.

Mi:     Ừ, có chứ. Nó trông thật vui vẻ.

Nick:  Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở

           đâu vậy Mi?

Mi:      Mình sống trong một ngôi nhà ở thành phố. Nó gần trung

            tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở 

            đâu?

Nick:   Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống 

            cùng với ai vậy?

Mi:      Mình sống cùng với bố, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ              dọn đến ở một căn hộ vào tháng sau.

Nick:   Vậy à?

Mi:     Ừ, đúng vậy. Cô mình sống gần đó và mình có thể chơi   

           cùng em họ mình là Vy.

Nick:  Căn hộ mới của cậu có nhiều phòng không?

Mi:     Ừ, có chứ. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà   

          bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.

          (Có tiếng gọi)

Nick:  Ồ, đó là mẹ mình. Mình đi đây, đến giờ ăn cơm tối rồi.

           Tạm biệt cậu, hẹn sớm gặp lại cậu.

a. Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?

grandparents      dad ✓         mum ✓          brother ✓

uncle                  aunt ✓        cousin ✓

b. Đọc lại bài hội thoại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau:

1. There is a televison (TV) and a sofa in Nick’s living room.

(Có một chiếc ti vi và một chiếc ghế sô pha trong phòng khách

của Nick.)

2. Now, Mi lives in a town house.

(Hiện giờ, Mi đang ở trong một căn nhà ở thành phố.)

3. Luke likes sitting on the sofa.

(Luke thích ngồi trên ghế sô pha.)

4. Mi thinks living near the city centre is noisy.

(Mi nghĩ rằng sống ở trung tâm thành phố thì ồn ào.)

5. Mi’s new home has three bedrooms.

(Nhà mới của Mi có ba phòng ngủ.)

2. Nối các giới từ với các bức tranh cho phù hợp.

A. on                B. next to            C. behind           D. in

E. in front of     F. between          G. under

3. Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục

Dựa vào các hình ảnh trong mục, các em viết thành câu hoàn

chỉnh.

A. The dog is on the chair.              E. The dog is in front of his                                                                 house.

B. The dog is next to the bowl.       F. The cat is between the

                                                            sofa  and the lamp.

C. The cat is behind the television. G. The cat is under the table.

D. The cat is in the wardrobe.

4. Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hoặc sai (F) cho mỗi

câu. sửa lại những câu sai.

1. The dog is behind the bed. (Con chó đằng sau cái giường.) (F)

→ The dog is between the bookshelf and the bed.

(Con chó nằm giữa cái giường và giá sách.)

2. The school bag is under the table. (Cặp đi học bên dưới cái

bàn.) (T)

3. The picture is between the clocks. (Bức tranh nằm giữa hai cái đồng hồ.) (F)

→ The clock is between the pictures. (Đồng hồ nằm giữa hai bức tranh.)

4. The dog is in front of the computer. (Con chó ở phía trước máy tính.) (F)

→ The cat is in front of the computer. (Con mèo ở phía trước

máy tính.)

5. The cap is under the pillow. (Cái mũ ở dưới cái gối.) (F)

→ The cap is next to the pillow. (Cái mũ ở bên cạnh cái gối.)

6. The pictures are on the wall. (Những bức tranh ở trên tường.)(T)

5. Xem lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau:

1. Where are the books? (Những cuốn sách nằm ở đâu?)

→ The books (They) are on the desk/ bookshelf. (Những cuốn

sách ở trên bàn/ giá sách.).

2. Where are the clothes? (Quần áo ở đâu?)

→ The clothes (They) are on the floor. (Quần áo ở trên sàn nhà.)

3. Is the pillow on the bed? (Cái gối ở trên giường phải không?)

→ Yes, it is. (Vâng, đúng vậy.)

4. Are the notebooks under the bed? (Những quyển vở nằm dưới

giường phải không?)

→ No, they aren’t. They’re on the bed. (Không phải. Chúng nằm

trên giường.)

5. Where is the mouse? (Con chuột ở đâu ?)

→ It’s behind the bookshelf. (Nó ở phía sau giá sách.).

6. Is the chair next to the bed? (Cái ghế ở cạnh cái giường phải

không?)

No, it isn’t. It’s next to the table. (Không phải. Nó ở cạnh cái

bàn.)

                     B. A Closer look 1 (Xem kĩ hơn 1)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Gọi tên các phòng trong nhà.

a. living room (phòng khách)              b. bedroom (phòng ngủ)

c. attic (gác mái)                                 d. bathroom (phòng tắm)

e. kitchen (nhà bếp)                            f. hall (phòng lớn)

2. Gọi tên cho mỗi đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử

dụng danh sach ở bên dưới. (Em có thể sử dụng một từ nhiều

hơn một lần.)

living room
(phòng khách )
lamp (đèn), picture (bức tranh), sofa (ghế sô pha), television (ti vị), air-conditioner (điều hòa), table (bàn), chair (ghệ), ceiling fan (quạt trần),…
bedroom
( phòng ngủ )
bed (giường), picture/ poster (tranh/ áp phích), light (đèn), chest of drawer (ngăn kéo tủ), wardrobe (tủ quần áo), air-conditioner (điều hòa),…
kitchen 
( nhà bếp )
cupboard (tủ bếp), fridge (tủ lạnh), microwave (lò vi sóng), cooker (bếp), dishwasher (máy rửa bát), light (đèn), sink (bồn rửa), table (bàn), chair (ghế),..
bathroom
( phòng tắm )
toilet (nhà vệ sinh), bath (bồn tắm), light (đèn), sink (bồn rửa),…
hall
(phòng lớn )
picture (tranh), air-conditioner (điều hòa), light (đèn), table (bàn), chair (phòng lớn) , ceiling fan (quạt trần),…
attic (gác mái)

3. Nghe và lặp lại từ. Em có bổ sung thêm được từ nào không?

Các em mở CD lên, nghe và lặp lại các từ.

lamp, sofa, picture, table bed, lamp, picture, chest of drawers,

fridge, cupboard, cooker, table, dishwasher, chair, bath, sink,

toilet.

4. Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu

hỏi để đoán căn phòng đó.

Ex: A: What’s in the room?

B: A cooker and a dishwasher. A: Is it the kitchen?

B: Yes. Pronunciation (Phát âm)

5. Nghe và lặp lại từ

lamps, posters, sinks, tables, wardrobes, toilets.

6. Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột. 127

/z/ /s/ /iz/
posters, tables, wardrobes, beds lamps, sinks, toilets fridges

7. Đọc đoạn hội thoại sau. Gạch chân các từ có tận cùng là s/

es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/

Mi:     Mẹ, mẹ có ở nhà không ạ?

Mę:     Có con yêu à. Mẹ đang ở trong bếp. Mẹ có mua vài cái 

           đĩa và đũa mới.

Mi:     Chúng thật đẹp mẹ ạ. Mẹ mua ở đâu vậy ạ?

Me:    Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình đó con. Ở đó có

          nhiều thứ hữu ích dành cho gia đình lắm con ạ.

Mi:    Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Ở cửa   

          hàng đó có bức tranh nào không mẹ?

Mę:    Không con ạ, có vài chiếc đèn trần thôi. Chúng ta sẽ mua 

          hai cái cho căn hộ mới trong tuần này.

Mi:    Chúng ta cũng cần hai cái bình hoa mới.

Me:    Đúng rồi con. Hãy đến cửa hàng vào cuối tuần con nhé.

/z/: things, pictures     /s/: chopsticks, lights    /iz/: dishes, vases

8. Nghe bài hội thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /Iz/ ở

cuối từ. Sau đó thực hành bài hội thoại với một người bạn.

                         C. A Closer Look 2 (Xem kĩ hơn 2)

Grammar (Ngữ pháp)

1. Viết “is” hay “are”

1. is – Có một ghế sô pha trong phòng khách.

2. are – Có hai con mèo trong nhà bếp.

3. are – Có những tấm áp phích trên tường..

4. is – Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.

5. are – Có mấy cái đĩa trên sàn nhà

2. Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.

1. There isn’t a sofa in the living room. (Không có cái ghế sô pha

nào trong phòng khách.)

2. There aren’t two cats in the kitchen. (Không có hai con mèo ở

trong nhà bếp.)

3. There aren’t posters on the wall. (Không có những tấm áp

phích trên tường.)

4. There isn’t a ceiling fan in the bedroom. (Không có cái quạt

trần nào trong phòng ngủ.)

5. There aren’t dishes on the floor. (Không có đĩa trên sàn nhà.)

3. Viết câu khẳng định và phủ định.

 1. There is/ isn’t a TV on the table.

(Có/ Không có một chiếc ti vi trên bàn.)

2. There is/ isn’t a brown dog in the kitchen.

(Có/ Không có một con chó nâu trong nhà bếp.)

3. There is/ isn’t a boy in front of the cupboard.

(Có/ Không có một cậu bé ở phía trước tủ chén.)

4. There is/ isn’t a bath in the bathroom.

(Có/ Không có một bồn tắm trong nhà tắm.)

5. There are/ aren’t lamps in the bedroom.

(Có mấy/ Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.)

4. Viết is/ isnt/ are/ arent vào chỗ trống phù hợp để mô tả nhà

bếp của nhà Mi.

This is our kitchen. There is a big fridge in the corner. The sink I

next to the fridge. There (1) is a cupboard and a cooker. The

kitchen is also our dining room, so there (2) is a table. There (3)

are four people in my family so there (4) are four chairs. The

kitchen is small, but it has a big window. There (5) aren’t many

lights in the kitchen, there is only one ceiling light. There (6)

isn’t a picture on the wall.

5. Hoàn thành câu hỏi

1. Is there a fridge in your kitchen?

(Có một cái tủ lạnh trong nhà bếp của bạn phải không?)

2. Is there a TV in your bedroom?

(Có một chiếc ti vị trong phòng ngủ của bạn phải không?)

3. Are there four chairs in your living room?

(Có bốn cái ghế trong phòng khách của bạn phải không?)

4. Is there a desk next to your bed?

(Có một cái bàn bên cạnh giường của bạn phải không?)

5. Are there two sinks in your bathroom?

(Có hai bồn rửa trong phòng tắm của bạn phải không?)

6. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Trình

bày câu trả lời của bạn em trước lớp.

A: Is there a kitchen in your house? (Có một nhà bếp trong ngôi

nhà của bạn phải không?)

B: Yes, there is. (Ừ, đúng vậy.)

6. Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy

hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.

– Where’s your room? (Phòng của bạn ở đâu?)

→ My room is on the 3rd floor in my house.

(Phòng của mình ở trên tầng ba trong nhà mình.)

– What’s your favorite room? (Phòng yêu thích của bạn là phòng

nào?)

– Is there a fridge in your room? (Có một chiếc tủ lạnh trong

phòng của bạn phải không?)

– Are there two lamps in your room? (Có hai chiếc đèn trong

phòng của bạn phải không?)

(Học sinh tự làm.)

                      D. Communication (Giao tiếp)

Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)

– town house (nhà ở phố)                – stilt house (nhà sàn)

– country house (nhà ở miền quê)   – apartment (căn hộ)

– villa (biệt thự)

1. Mi nói với Nick về ngôi nhà ở miền quê của ông bà cô ấy.

Hãy nhìn vào bức tranh về ngôi nhà của ông bà cô ấy và

hoàn thành các câu.

1. country – Ông bà mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê

                   tỉnh Nam Định.

2. are – Có bốn căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

3. is – Mình thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng

          này

4. are – Có bốn chiếc ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

5. on – Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

6. next to – Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ li.

7. on – Một ti vị trên tủ li.

8. is – Cũng có quạt trần.

2. Học sinh A nhìn vào những bức tranh về nhà của Nick ở

trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức tranh về nhà Mi ở

trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.

A: Nick lives in a country house. Where does Mi live?

B: She lives in a town house.

A: How many rooms are there in Mi’s house?

B: There are six rooms. What about Nick’s house? How many

     rooms are there?

A: There are five rooms and an attic: living room, kitchen,

     bathroom and two bedrooms.

     How many bathrooms are there in Mi’s house?

B: There are two bathrooms in Mi’s house.

A: There is a fireplace in Nick’s living room. Is there any

     fireplace in Mi’s living room?

B: No, there isn’t. There are two pictures in Mi’s living room.

     How many pictures in Nick’s living room?

B: There are five pictures. And there is one chair and one table in

     Nick’s living room. How many chairs and tables are there in   

     Mi’s living room?

B: There is only one sofa in Mi’s living room.

3. Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho

người bạn nghe về ngôi | nhà của em.

4. Miêu tả ngôi nhà của bạn em cho lớp nghe.

Ex:

Hoa lives in a small house with her family. It’s small but it is a

lovely house. There are five rooms in her house: a living room,

two bedrooms, a bathroom and a kitchen. The living room is the

place where her family often watch TV in the evening. There is a

bookshelf in the living room. There is a big family picture on the

wall. In her bedroom, there is a desk, a chair, a bookshelf and a

window opposite her bed. Next to her bed is a wardrobe. And

she has a lovely Teddy bear in the bedroom. She loves her house

very much!

                                  E. Skill 1 (Kĩ năng 1)

Một phòng ở “Crazy House”, Đà Lạt

Study skills – Reading (Kĩ năng học tập – đọc)

Prediction (Dự đoán)

Việc dự đoán làm cho việc đọc dễ dàng hơn.

Trước khi đọc, nhìn vào bức hình, bố cục và tựa đề.

Quyết định chủ đề của bài đọc là gì.

Nghĩ về những điều bạn biết về chủ đề này

Reading (Đọc)

1. Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.

1. What type of text is it? (Loại bài đọc là gì?

→It’s an e-mail. (Đó là thư điện tử.)

2. What’s the title of this page? What’s the topic?

(Tựa đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?)

→ The title is “A room at the Crazy House Hotel, Da Lat”.

(Tựa đề là “Một phòng ở khách sạn Crazy House, Đà Lạt”.)

The topic is “Nick’s weekend at the Crazy House Hotel, Da Lat”.

(Chủ đề là “Cuối tuần của Nick ở khách sạn Crazy House, Đà

Lạt”.).

3. Write three things you know about Da Lat. (Viết ba điều mà

em biết về Đà Lạt.)

→ The weather is cool. Da Lat is in highland. Landscape is very

beautiful.

(Thời tiết mát mẻ. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh rất

đẹp.)

2. Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.

   Chào Phong và Mi,

   Các bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với bố mẹ mình. Gia đình

mình ở trong khách sạn Crazy House. Ôi! Nó thật là kì lạ.

   Đà Lạt thật đẹp. Nó mát mẻ quanh năm. Có nhiều thứ để xem

và nhiều khách du lịch.

   Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên

những loài vật khác nhau. Có | một phòng Chuột túi, phòng Đại

bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng tên là Hổ. Nó được

gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

   Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa

sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình

dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ

và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn như

phòng ngủ của mình ở nhà vậy.

   Bạn nên đến thăm nơi này, nó rất tuyệt.

   Hẹn sớm gặp lại bạn!

   Nick

3. Đọc lại bài đọc và trả lời các câu hỏi sau.

1. Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?

No, he isnt. (Không, không phải.)

2. Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?

→There are 10 rooms in the hotel. (Có 10 phòng trong khách

sạn.)

3. Tại sao căn phòng được đặt tên là phòng Hồ?

Because there is a big tiger on the wall. (Bởi vì có con hổ lớn

trên tường.)

4. Túi của bạn ấy ở đâu?

His bag is under the bed. (Túi của bạn ấy ở dưới giường.)

4. Những thứ này có trong phòng không?

a window (một cửa sổ)   √       a lamp (một chiếc đèn)             √  

a sofa (một ghế sô pha)            a desk (một chiếc bàn giấy)     √  

a cooker (một bếp)                   a poster (một tấm áp phích)

a cupboard (một tủ bếp)           a CD player (máy đĩa CD)

a shelf (một chiếc kệ)      √       a tiger (một con hổ)                 √  

Speaking (Nói)

5. Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác

thảo cho căn phòng.

Ex: There are two beds, two pictures, two lamps, a desk,….

(Ở đó có hai cái giường, hai bức tranh, hai chiếc đèn…)

6. Cho bạn xem bản kế hoạch của em, sau đó miêu tả căn

phòng cho những học sinh khác trong lớp.

(Học sinh tự làm.)

                        G. Skills 2 (Kĩ năng 2)

Listening (Nghe)

1. Bố mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn.

Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi. Tape script (Nội dung băng)

   Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in

the Bear room. There’s a big Bear the door. The Bear is actually

a fireplace. In the far corner, there is a window. The shelf are

right in front of it. Next to the shelf is a big bed. There’s a

wardrobe next to the bed.

   Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room.

In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools.

We like the room because it’s comfortable.

   (Học sinh tự làm.)

Writing (Viết)

Viết một bức thư điện tử cho một người bạn.

Mẹo viết – Cách viết thư điện tử cho một người bạn.

1. Trong dòng chủ đề, viết ngắn gọn thư điện tử nói về việc gì.

2. Bắt đầu thư điện tử với lời chào (Dear, Hi, Hello,…).

3. Phần giới thiệu là đoạn đầu tiên. Chúng ta có thể hỏi về sức

khỏe, cảm ơn cô ấy/ anh ấy về thư điện tử trước đó, hoặc viết

những lí do cho tư điện tử,…

4. Trong phần thân bài, viết những chủ đề của thư điện tử. Viết

mỗi chủ đề trong một đoạn văn mới.

5. Phần kết là đoạn cuối cùng. Nó bao gồm những điểm ghi chú

kết bài: Nói lời tạm biệt, yêu cầu bạn của em viết thư hồi âm, gửi

lời chào đến gia đình cô ấy/ anh ấy,…

2. Đọc thư điện tử của Nick một lần nữa. Xác định chủ đề, lời

chào, phần giới thiệu, phần thân và phần kết thúc của thư

điện tử.

Subject (Chủ đề): Go out at the weekend.

Greeting (Lời chào): Hi Phong and Mi.

Introduction (Giới thiệu): “How are you … is crazy”.

Body (Thân bài): “Da Lat is nice … my bedroom at home”.

Conclusion (Phần kết): “You should … soon”.

3. Đọc thư điện tử bên dưới và sửa lại cho phù hợp. Viết

phần đúng trong phần giấy trống bên dưới.

   Hi Sophia,

   Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I

live with my parents and younger brother in a town house. It’s

big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms

and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an

apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in

your next email.

   Best wishes,

   Mi.

4. Viết một thư điện tử cho Nick. Kể với bạn ấy về ý kiến của

em cho căn phòng mới của khách sạn Crazy House.

– Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.

– Bản nháp: Viết một bản nháp.

– Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng

chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết

chưa?

(Học sinh tự làm.).

                                 H. Looking back (Xem lại)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Đặt những từ sau vào nhóm từ phù hợp. Em có muốn

thêm từ nào vào mỗi nhóm không?

Types of building 
(Loại nhà )
Room
(Phòng)
Furniture
(Đồ đạc )
villa, apartment, country house, stilt, town house living room, hall, bathroom, itchen, attic, bedroom bed, picture, cupboard, chest of drawers, wardrobe, sofa,  dishwasher, desk

Grammar (Ngữ pháp)

2. Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn.

1. The boy is on the table. (Cậu bé ở trên ghế)

2. The dog is in front of his house. (Con chó nằm trước nhà nó.)

3. The cat is between the bookshelf and the sofa. (Con mèo nằm

giữa kệ sách và ghế sô pha.)

4. The cat is behind the computer. (Con mèo ở phía sau máy vi

tính.)

5. The girl is in the sofa. (Cô gái ở trên ghế sô pha.)

6. The boy is next to the sofa. (Cậu bé ở cạnh ghế sô pha.)

3. Nhìn vào các bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử

dụng: There is/ There are/ There isn’t/ There aren’t.

1. There is a clock …. (Có một chiếc đồng hồ trên tường.)

2. There are books …. (Có những quyển sách ở trên kệ sách.)

3. There is a desk …. (Có một cái bàn giấy bên cạnh kệ sách.)

4. There aren′t two posters …. (Không có hai tấm áp phích ở trên

tường.)

5. There is a laptop …. (Có một cái máy tính xách tay và

một cái đèn trên bàn giấy.)

6. There aren’t three …. (Không có ba cây nhỏ ở trong góc.)

4. Chuyển các câu trong bài 3 thành câu hỏi.

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?.

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there three small plants in the corner?

5. Viết những câu miêu tả phòng ngủ của em.

My room is the only place where I feel free, warm and

comfortable for relaxing after a tiring day at school. It’s a

beautiful room because it is decorated by myself. I use bright

blue color for the wall and white for the ceiling. Besides, my

room looks warm and airy with two huge windows on the two

sides of the room. There’re some lovely scenery pictures and

some lamps on the wall. I like the computer in my room most

because it helps me a lot for my study. In my house I like my

room most, I myself can do everything in it. I’m the owner of my

own space so I always try to keep it clear and neat.

Communication (Giao tiếp)

6. Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà

bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con

mèo.

(Học sinh tự làm.)

                   I. Project (Dự án)

1. Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao? .

I want to live in the house of picture D. Because it is attractive.

(Tôi muốn sống trong ngôi nhà như bức tranh trong hình D. Bởi

vì nó lôi cuốn.)

2. Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi

nhà đó.

This is my house. It has 7 rooms including are the living room,

my parents’ room, my room, the kitchen, the dining room, the

bathroom and the toilet. In the living room, you will see the altar

the first. It is put in high position highly. In the middle room,

table and chairs are put senere. we nave some pictures on the

above wall. IV is put behind the table and the chairs. In my

room, a computer is put beside the desk and the bookshelf is next

to the desk. On the left, the bed is put near the wardrobe. In the

kitchen, the cupboard is next to the refrigerator and the stove.

IV. EXTENSION (MỞ RỘNG)

Describe your dream house

   I would like to live in a house with a large garden and a

swimming pool. The house has a backyard and frontyard. After

passing the front gate, there will be a frontyard where children

can play. Then, the big white house with chimney comes into

view. There are 9 rooms in my house: a living room, a kitchen, a

dining room, 3 bedrooms, 2 bathrooms, a gym. There is a

fireplace in the living room. Paintings of beautiful flowers

hanging on the walls will make the room look comfortable and

fresh.

   Three bedrooms will be on the upstairs. One is for my parents,

one for my brother and one for me. My room has simple design.

I use pink color for the wall. There is a scenery painting above

my bed. The grey carpet on the floor, I can lie on and enjoy a

novel. I do my homework at my study table by the window

which I can see the stars at night.

   On the highest level there will be an open space which

overlooks the sea. It will be used for barbecues in the evening.

   No matter how fine this house may seem, it is just a dream.

(Hãy tả ngôi nhà mơ ước của em

   Tôi muốn sống trong một ngôi nhà với vườn rộng và một bể

bơi. Ngôi nhà có sân trước và sân sau. Sau khi qua cổng chính,

sẽ có một khoảng sân để trẻ con có thể chơi đùa. Tiếp đến là

ngôi nhà sơn màu trắng với ống khói. Có 9 phòng trong căn nhà

của tôi: phòng khách, nhà bếp, phòng ăn, 3 phòng ngủ, 2 phòng

tắm và một phòng luyện tập thể dục. Trong phòng khách có 1 cái

lò sưởi. Những bức tranh về hoa treo trên tường sẽ làm căn

phòng trống tiện nghi và tươi trẻ.

   Ba phòng ngủ sẽ ở trên tầng 2. Một phòng là của bố mẹ tôi,

một phòng của em trai tôi và một của tôi. Căn phòng của tôi

được thiết kế khá đơn giản. Tôi sơn màu hồng cho tường. Có một

bức tranh phong cảnh treo ở đầu giường. Thảm màu xám được

trải trên nền nhà, tôi có thể nằm dài và đọc tiểu thuyết. Tôi làm

bài tập về nhà ở bàn học của tôi cạnh cửa sổ nơi tôi có thể ngắm

sao hằng đêm.

   Ở tầng cao nhất sẽ có khoảng không để có thể nhìn ra biển. Nó

cũng có thể dùng để nướng thịt vào buổi tối.

   Không biết ngôi nhà sẽ đẹp nhường nào, nó chỉ là giấc mơ.)

Nguồn website giaibai5s.com

Unit 2: My home (Nhà của tôi)-Bài tập
Đánh giá bài viết