III. SOLUTIONS AND TRANSLATION (BÀI GIẢI VÀ

BÀI DỊCH)

                     A. Getting Started (Bắt đầu)

Robots and their work (Người máy và công việc của

chúng)

1. Nghe và đọc.

Nick:            Chào buổi sáng, Tiến sĩ Alex. Tiến sĩ có thể cho

                     chúng cháu biết vài điều về người máy không

                     ạ?

Tiến sĩ Alex: Có chứ, đương nhiên rồi.

Nick:            Tiến sĩ nghĩ sao về vai trò của người máy trong

                     quá khứ ạ?

Tiến sĩ Alex: À trong quá khứ chúng có vai trò không quan

                     trọng. Chúng chỉ làm được những việc đơn giản

                     thôi.

Phong:          Bây giờ chúng có thể làm gì ạ?

Tiến sĩ Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều thứ lắm.

                     Người máy gia đình có thể làm việc nhà. Người

                     máy bác sĩ có thể giúp đỡ người ốm.

Nick:            Chúng có thể xây nhà không ạ?

Tiến sĩ Alex: Có, chúng có thể. Người máy công nhân thậm

                     chí có thể xây dựng những ngôi nhà lớn.

Nick:            Chúng có thể dạy học không ạ?

Tiến sĩ Alex: Có chứ, người máy giảng dạy có thể dạy học

                      trong các lớp.

Nick:             Tiến sĩ nghĩ người máy có thể làm gì trong

                      tương lai ạ?

Tiến sĩ Alex: À bác nghĩ chúng có thể đóng vai trò rất quan

                     trọng. Chúng sẽ có thể làm nhiều điều như con

                     người.

Phong:          Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không

                      ạ?

Tiến sĩ Alex: Chắc chắn là được. Nhưng chúng sẽ không thể

                     làm những điều như chơi bóng đá hay lái xe ô

                     tô.

a. Đọc bài hội thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.

1. Người máy có thể làm gì trong quá khứ?

→ They could do very simple things. (Chúng chỉ có thể làm

những việc đơn giản.)

2. Người máy có thể dạy học không?

→ Yes, they can. (Vâng, chúng có thể.)

3. Người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?

→ They will be able to do many things like humans.

(Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.)

4. Người máy sẽ chơi bóng đá hay lái xe không? 

→ No, they won’t. (Không.)

b. Tìm 4 loại người máy trong bài hội thoại và viết tên

chúng bên dưới những bức hình.

1. teaching robots (người máy dạy học)

2. worker robots (người máy công nhân)

3. doctor robots (người máy bác sĩ)

4. home robots (người máy gia đình)

2. Nối những hoạt động với những bức tranh sau đó

nghe, kiểm tra lặp lại những cụm từ đó. 

1 – C. do the laundry (giặt là)   

2 – d. make the bed (dọn giường)

3 – a. cut the hedge (cắt tỉa hàng rào)

 4 – b. do the dishes (rửa bát)

3. Trò chơi: Diễn kịch câm.

  Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một

hành động trong phần 2 và những người khác cố gắng

đoán. Sau đó đổi vai.

Ví dụ:

A: Tôi đang làm gì?

B: Bạn đang rửa bát.

A: Đúng rồi./ Sai rồi, thử lại đi.

(Học sinh tự làm.)

4. Nhìn vào những bức hình. Nói cho bạn học về điều mà

em có thể làm và không thể làm bây giờ.

I can/can’t play football.         I can/can’t climb a mountain.

I can/can’t play the guitar.     I can/can’t sing an English song.

Can you think more? (Bạn có thể nghĩ thêm những việc khác

không?)

Ex: I can dance.                 I can play table tennis.

      I can’t swim.                 I can’t do judo.

5. Khảo sát lớp học.

Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:

– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có

thể chơi.

– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể

chơi.

– Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.

Câu hỏi khảo sát:

1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?

2. Bạn có tập karate không?

3. Bạn có thể chơi cờ không?

4. Bạn có tập judo không?

5. Bạn có thể chơi cầu lông không?

6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?

(Học sinh tự làm.)

B. A Closer look 1 (Xem kĩ hơn 1)

Vocabulary (Từ vựng).

1. Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm

từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những

từ hoặc cụm từ đó.

1 – c. recognise our faces (nhận ra mặt chúng ta)

2 – a. make coffee (pha cà phê)

3 – b. understand what someone says (hiểu được ai đó nói gì)

4 – e. lift heavy things (nâng vật nặng)

5 – d. guard the house (canh gác nhà cửa)

2. Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.

Verb Noun
guard
make
understand
lift
recognise
the factory
a cake
the question
things
our voice

Grammar (Ngữ pháp)

3. Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu

sau.

1. Mary could do sums at the age of 7.

(Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.)

2. Could you read and write when you were 6?

(Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?)

3. Robots could lift heavy things some years ago.

(Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.)

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

(Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di

chuyển dễ dàng.)

4. Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi

tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc nó có thể/

không thể làm 2 năm trước.

A: Ongaku có thể nâng vật nặng cách đây 2 năm không?

B: Nó có thể.

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognise our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

5. Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em

học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.

When I was in primary school: (Khi tôi còn học tiểu học:)

– I could do my homework. (Tôi có thể làm bài tập ở nhà

của tôi.)

– I could clean the house. (Tôi có thể dọn dẹp nhà cửa.)

– I could feed my pets. (Tôi có thể nuôi vật nuôi của tôi.)

– I couldn’t lift heavy things. (Tôi không thể nhấc các vật

nặng.)

– I couldn’t speak French. (Tôi không thể nói tiếng Pháp.)

– I couldn’t drive a car. (Tôi không thể lái xe ô tô.)

Pronunciation (Phát âm)

6. Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oz/ và /au/.

voice (giọng nói)    down (xuống)       around (vòng quanh)

house (căn nhà)       boy (cậu bé)        toy (đồ chơi)

noisy (ồn ào)       flower (bông hoa)   shout (hò hét)

boil (sôi) 

Bây giờ, hãy đặt những từ vào đúng cột.

/ɔɪ/ /aʊ/
voice, boy, toy, noisy, boil down, around, house, flower, shout

7. Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.

1. Did you put oil in the salad? (Bạn đã cho dầu vào salad

chưa?)

2. I can see a cow over there. (Tôi có thể thấy một con bò ở

đó.)

3. Ouch! You’ve stepped on my toes. (Á! Bạn đã giẫm lên

ngón chân tôi rồi.)

4. She took a bow when she finished her song. (Cô ấy đã cúi

chào khi cô ấy hát xong.)

8. Nghe và thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /ɔɪ/và

/aʊ/.

Người máy của tôi:

Tôi có một người máy đồ chơi, một người máy đồ chơi

Cậu ta có thể nhảy lên nhảy xuống.

Cậu ta rất ngoan, rất ngoan.

Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.

Tôi có một người máy đồ chơi, một người máy đồ chơi.

Cậu ta có thể nói rõ và lớn.

Cậu ta có một giọng nói ngọt ngào, một giọng nói ngọt

ngào.

Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.

                        C. A Closer Look 2 (Xem kĩ hơn 2)

Grammg (Ngữ pháp)

1. Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành câu.

1. In 2030, robots will be able to do many things like

humans.

 (Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ

như con người.)

2. Will robots be able to talk to us then? 

(Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?)

3. Robots won’t be able to play football.

(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.)

4. Will robots be able to recognise our faces?

(Người máy sẽ nhận ra gương mặt của chúng ta chứ?)

2. Khi em học lớp 8 em có giỏi tiếng Anh không?

   Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó

viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em

học lớp 8.

read an English book (đọc sách tiếng Anh)

speak English on the phone (nói tiếng Anh qua điện thoại)

write an essay in English (viết một bài luận tiếng Anh)

speak English with a group of people (nói tiếng Anh với một

nhóm người)

understand English in conversations (hiểu tiếng Anh trong

bài hội thoại)

write a letter to an English friend (viết một bức thư cho một

người bạn Anh)

Ví dụ:

Tôi sẽ có thể/ không thể đọc một quyển sách tiếng Anh khi

tôi học lớp 8.

3. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các

hoạt động trong bài 2. Nói cho cả lớp về người bạn của

em.

Ví dụ:

A: Bạn sẽ có thể đọc sách tiếng Anh khi bạn học lớp 8

không?

B: Có./ Không.

(Học sinh tự làm.)

4. Điền vào chỗ trống với con, can’t, Could, couldn’t, will

be able to hoặc won’t be able to.

1. couldn’tTrong quá khứ, người máy không thể dạy trong

lớp học, nhưng bây giờ chúng có thế.

2. will be able toBây giờ, người máy không thể nói

chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện.

3. could, can’t – Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn

trẻ. Bây giờ, ông không thể.

4. won’t be able to Vào năm 2030, người máy có thể nói

chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc

phức tạp hơn.

5. canEm gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc

được vài từ.

5. Hoàn thành các câu sau. Sử dụng will be able to, can,

Could và những động từ trong khung.

1. will be able to recognise – Người máy này sẽ nhận ra

được khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải

tiến nó.

2. can make – Ngày nay, người máy gia đình có ích hơn –

chúng có thể dọn giường.

3. could do – Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt

là được.

4. can guardBây giờ, người máy có thể canh gác nhà cửa.

Khi có vấn đề gì chúng gửi tin nhắn đến điện thoại của

chúng ta.

6. Làm việc theo cặp. Xem thông tin ở bảng bên dưới và

nói cho bạn học nghe người máy Kitty có thể làm gì

trong quá khứ, có thể làm gì ở hiện tại và sẽ có thể làm gì

trong tương lai.

Skills Past Now  Future
lift heavy things (nâng vật nặng)
make coffee (pha cà phê) x
guard the house (canh gác nhà cửa) x
understand what we say (hiểu chúng ta nói gì) x x

– In the past, Kitty could lift heavy things. (Trong quá khứ,

Kitty có thể nâng vật nặng.)

– Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our

house.

(Bây giờ, nó có thể nâng vật nặng, pha cà phê và canh gác

nhà cửa.)

– In the future, it will be able to lift heavy things, make

coffee, guard our house and understand what we say. (Trong

tương lai, nó sẽ có thể nâng vật nặng, pha cà phê, canh gác

nhà cửa và hiểu chúng ta nói gì.)

D. Communication (Giao tiếp)

Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)

comb (chải)                             bend over (bẻ cong, uốn cong)

shout (la mắng, hò hét)           gardening (làm vườn)

1. Nghe chương trình radio từ Bản tin 4Teen. Sau đó điền

vào chỗ trống với từ em vừa nghe được.

1. words     2. shoes      3. first     4. school      5. water

   Chào mừng bạn đến với chương trình “Công nghệ và bạn”.

Hôm nay chúng ta sẽ yêu cầu những người bạn của chúng ta

đến từ khắp nơi trên thế giới kể cho chúng ta nghe về những

người máy của họ.

   Đầu tiên là Tommy đến từ Sydney, Úc: Người máy của tớ

có thể hiểu một số từ mà tớ nói. Nó có thể chải tóc và giúp

tớ mặc quần áo. Tuy vậy, nó không thể đánh giày cho tớ bởi

vì nó không cúi xuống được.

   Thứ 2 là Trần Linh đến từ Hà Nội, Việt Nam: Người máy

đầu tiên của tớ là một chiếc đồng hồ báo thức. Nó có thể

đánh thức tớ mỗi sáng. Nó có thể kêu lớn “wake up! (thức

dậy!)”. Nó có thể lôi tớ ra khỏi giường. Nó giúp tớ đi học

đúng giờ.

  Cuối cùng là Nubita đến từ Tokyo, Nhật Bản: Người máy

tương lai của tớ có thể giúp tớ làm việc vườn. Nó có thể tưới

nước cho cây. Nó cũng có thể cắt cỏ dại nữa.

2. Phỏng vấn 3 người về những kỹ năng họ muốn người

máy của họ có. Ghi câu trả lời vào bảng dưới đây.

Ex:

A: Do you have robots ?

B: Yes, I have

C: No, I haven’t. I hope I will have a robot in the future

D: Yes I have. But my robot is an alarm clock.

A: What abilities do you want your robot to have?

B: My robot can’t make coffee and I want that she can make

     coffee and recognise my voice.

C: I want my robot can understand what I say.

D: I would like my robot in the future can do housework.

3. Báo cáo kết quả của em cho lớp.

              E. Skills 1 (Kĩ năng 1)

Reading (Đọc)

1. Hãy tìm những từ hoặc cụm từ sau trong bài đọc..

Chúng có nghĩa gì?

space robot (người máy không gian)

space station (trạm không gian)     apart from (tách khỏi)

planner (người lập kế hoạch)         typer (người đánh máy)

2. Đọc bản tin về buổi trình diễn người máy quốc tế. Sau

đó, trả lời các câu hỏi sau.

   Hôm nay có buổi trình diễn người máy quốc tế tại Hà Nội.

Nhiều người có mặt tại buổi trình diễn. Họ có thể thấy rất

nhiều loại người máy ở đây.

   Những người trẻ tuổi thì quan tâm nhiều đến người máy

gia đình. Những người máy này có thể nấu ăn, pha trà hoặc

cà phê, dọn dẹp nhà cửa và giặt là quần áo.

   Trẻ em thì thích xem những người máy dạy học. Những

robot này có thể giúp đỡ chúng trong học tập. Người máy

dạy học có thể dạy chúng tiếng Anh, Văn học, Toán học và

các môn học khác. Chúng có thể giúp bạn trẻ cải thiện khả

năng phát âm.

   Các loại người máy khác cũng có mặt tại buổi trình diễn.

Những người máy này có thể làm rất nhiều việc. Người máy

công nhân có thể xây nhà và các tòa cao ốc; người máy bác

sĩ có thể chăm sóc người ốm, người máy không gian có thể

xây dựng các trạm không gian trên Mặt Trăng và các hành

tinh khác.

1. Ở Hà Nội đang có buổi trình diễn gì?

→ An international robot show is in Ha Noi now.

(Buổi trình diễn người máy quốc tế đang diễn ra ở Hà Nội.)

2. Ai quan tâm đến người máy gia đình?

→ Young people are interested in home robots.

(Những người trẻ tuổi quan tâm đến người máy gia đình.)

3. Ai thích xem người máy dạy học?

→ The children like to see them. (Trẻ em thích nhìn chúng.)

4. Có những loại người máy nào khác ở đó?

→ There are worker robots, doctor robots and space robots.

(Có những người máy công nhân, người máy bác sĩ và người

máy không gian.)

3. Đọc bài đọc lần nữa và điền vào chỗ trống.

Types of robots
(Những loại người máy)
What they can do
(Chúng có thể làm gì)
 Home robots
(Người máy gia đình)
can cook, make tea or coffee, clean the house, and do the  laundry (có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, lau nhà và giặt là)
 Teaching robots
(Người máy dạy học)
can help students study English, maths, literature and other  subjects, improve their English pronunciation (có thể dạy cho
học sinh tiếng Anh, Văn học, Toán và những môn học khác, cải thiện phần phát âm cho học sinh)
Worker robots
(Người máy công nhân)
can build our houses and buildings (có thể xây nhà và những  tòa nhà lớn cho chúng ta)
 Doctor robots
(Người máy bác sĩ)
can help sick people (chăm sóc người bệnh)
Space robots
(Người máy không gian)
can build space stations on the Moon and other planets (có thể xây dựng trạm không gian trên Mặt Trăng và những hành tinh khác)

Speaking (Nói)

4. Viết những việc mà em nghĩ mỗi loại người máy sẽ có

thể làm được trong tương lai.

5. Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về những loại người

máy và những điều mà chúng sẽ có thể làm được trong

tương lai. Em có thể nghĩ về những loại người máy khác

không?

Entertainment robots: play music, dance, recognize songs.

(Người máy giải trí: chơi nhạc, nhảy khiêu vũ), nhận biết bài

hát).

(Học sinh tự làm.)

                       G. Skills 2 (Kĩ năng 2)

Listening (Nghe)

1. Em có đồng ý với những câu này không?

2. Phong, Vy, Mi và Duy đang làm chung một nhóm. Họ

đang thảo luận những điều người máy sẽ có thể làm

trong tương lai. Nghe cuộc thảo luận của họ và tìm hiểu

xem mỗi người nói gì.

1. Vy          2. Duy       3. Mi        4. Phong          5. Mi

1. Chúng ta sẽ sống thoải mái hơn trong tương lai gần.

2. Người máy sẽ có thể làm những công việc nguy hiểm thay

cho chúng ta.

3. Người máy làm tất cả các công việc của chúng ta, chúng

ta sẽ không có việc gì để làm.

4. Người máy sẽ không thể làm tất cả các công việc của

chúng ta.

5. Vài người sẽ sử dụng người máy để làm điều xấu.

Tape script (Nội dung băng):

Phong:  Some people think in the near future robots will be

             able to do all of our work. What do you think about

             this, Vy?

Vy:       I agree. I think we will live comfortably then.

Phong: What’s your opinion, Duy?

Duy:     Tagree with Vy. I think they will even be able to do

             dangerous work for us.

Phong:  What about you, Mi?

Mi:        I don’t agree, Duy and Vy. I think if they do all of

              our work, we will have nothing to do.

Phong:   I agree with you, Mi. Robots won’t be able to do all

              of our work.

Mi:         Yeah. I think we must be careful with robots

               because some people will use robots to do bad

              things.

(Phong: Một số người nghĩ rằng người máy trong tương lai

              gần sẽ có thể làm tất cả các công việc của chúng ta.

             Bạn nghĩ gì về điều này, Vy?

Vy:        Tớ đồng ý. Tớ nghĩ rằng chúng ta sẽ sống thoải mái

             hơn.

Phong: Ý kiến của bạn là gì, Duy?

Duy:     Tở đồng ý với Vy. Tớ nghĩ rằng chúng thậm chí sẽ có

             thể làm công việc nguy hiểm được hơn chúng ta.

Phong: Bạn nghĩ gì, Mi?

Mi:       Tớ không đồng ý với Duy và Vy. Tớ nghĩ rằng nếu

             chúng làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ

              không có gì để làm.

Phong: Tớ đồng ý với bạn, Mi. Người máy sẽ không thể làm

            tất cả các công việc của chúng ta.

Mi:      Đúng vậy. Tớ nghĩ chúng ta phải cẩn thận với người

           máy bởi vì một số người sẽ sử dụng người máy để làm

           những điều xấu.) 

3. Nghe lại. Chọn câu nào đúng ghi I(True), câu nào sai

ghi F (Fasle).

1. Vy không đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai gần

người máy sẽ có thể làm tất cả các công việc của chúng ta.

(F)

2. Duy đồng ý với ý kiến chúng ta sẽ sống thoải mái hơn

trong tương lai gần. (T)

3. Mi không đồng ý với quan điểm của Duy và Vy. (T)

4. Mi không nghĩ rằng chúng ta nên cẩn thận với người máy.

(F)

Writing (Viết)

4. Hoàn thành đoạn văn sau với cụm từ hoặc câu ở trong

khung.

(1) b                      (2) a                    (3) c                 (4) d

   Tôi không đồng ý với ý kiến rằng trong tương lại người

máy sẽ có ích cho chúng ta. Đầu tiên, chúng không thể làm

những điều phức tạp như lái xe hay sử dụng máy tính. Thứ

hai, nếu người máy có thể làm tất cả công việc của chúng ta,

chúng ta sẽ chẳng có gì để làm. Thêm vào đó, sẽ không đủ

năng lượng trong tương lai bởi vì người máy trong tương lai

sử dụng quá nhiều năng lượng. Cuối cùng, chúng ta phải cẩn

thận bởi vì một số người sử dụng người máy để làm những

điều xấu. Vì những lí do này, tôi không nghĩ là người máy sẽ

hữu dụng với chúng ta trong tương lai.

5. Viết một đoạn văn để hỗ trợ những ý kiến cho rằng

người máy sẽ hữu ích trong tương lại. Em có thể sử dụng

vài ý kiến sau, hoặc ý kiến riêng của em.

   I think robot will be very useful for us in the future. There

are many type of robots for us to choose. Firstly, home

robots will be able to do all of our housework. It will help us

save time to do other things. Secondly, worker robots will

help us do dangerous things. It can help us build houses and

big buildings. Robot can also do many other work like

teaching children, helping old people… For these reasons, I

think that robot will play a very important part in our life. 

   (Tôi nghĩ rằng người máy sẽ rất có ích cho chúng ta trong

tương lai. Có nhiều loại người máy cho chúng ta lựa chọn.

Đầu tiên là người, máy gia đình sẽ giúp chúng ta làm các

công việc nhà. Nó sẽ tiết kiệm thời gian cho chúng ta để làm

những việc khác. Thứ hai, người máy công nhân sẽ giúp

chúng ta làm những việc nguy hiểm. Nó có thể giúp chúng ta

xây dựng nhà cửa và những tòa nhà cao tầng. Người máy

cũng có thể làm nhiều việc khác như dạy học cho trẻ em,

giúp đỡ người già… Vì những lí do này tôi nghĩ rằng người

máy sẽ đóng một vài trò rất lớn trong cuộc sống của chúng

ta.)

                           H. Looking back (Xem lại)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Viết những từ đúng để hoàn thành những cụm từ sau.

1. cut the grass (cắt cỏ)       2. lift weights (nâng tạ)

3. make tea (pha trà)           4. do the laundry (giặt quần áo)

5. wash/ do the dishes (rửa bát)

2. Điền vào chỗ trống với những từ trong khung.

1. guard – Người máy sẽ có thể canh gác nhà chúng ta khi

chúng ta đi xa.

2. make – Bố tôi không bao giờ đi đến quán cà phê bởi vì

ông có thể pha cà phê ở nhà.

3. understand – Bạn có hiểu tất cả những gì tôi nói không?

4. recognise – Người máy sẽ có thể nhận ra khuôn mặt của

chúng ta phải không?

Grammar (Ngữ pháp)

3. Đọc và hoàn thành bài phỏng vấn về người máy gia

đình với “will be able to” hay “won’t be able to”.

(1) will be able to              (2) won’t be able to

(3) will be able to              (4) will be able to

(5) won’t be able to)

Người phỏng vấn:         Người máy đã có mặt trong nhà máy

                                      rồi. Liệu mọi người sẽ có người máy

                                      trong nhà chứ?

Chuyên gia người máy: Có chứ. Tôi nghĩ rằng chúng có thể

                                      làm tất cả các công việc nhà của

                                      chúng ta.

Người phỏng vấn:         Nhưng chúng không thể thay thế cho

                                      máy tính cá nhân. Có phải không?

Chuyên gia người máy: Đúng vậy, nhưng một ngày nào đó

                                       chúng sẽ có thể sử dụng máy tính.

Người phỏng vấn:          Tuyệt quá! Người máy gia đình sẽ

                                       có thể làm những việc nào khác?

Chuyên gia người máy: À, chúng sẽ có thể làm vườn nhưng

                                       chúng không thể chơi thể thao hay

                                       chơi trò chơi với bạn.

4. Đặt câu hỏi với những từ sau. Đâu là những câu trả lời

phủ định hay khẳng định?

1. Will robots be able to make coffee in the future?

→ Yes, they will./ No, they won’t.

2. Could he ride a bike when he was in Year 6?

→ Yes, he could./ No, he couldn’t.

3. Can you do the dishes?

→ Yes, I can./ No, I can’t.

5. Viết những điều em có thể làm khi em 10 tuổi, những

gì em có thể làm bây giờ và những gì em sẽ có thể làm

khi em hoàn thành lớp 6.

When you were ten Now After you finish Year 6
I could swim.  I can play guitar. I will be able to speak English.
 I could ride a bike.  I can clean the house.  I will be able to read an essay in English.
I could feed my pet. I can water the garden. I will be able to take care of my younger brother.

Communication (Giao tiếp)

6. Nối các câu hỏi với câu trả lời đúng.

1 – c. Bạn có thể lái xe máy không? → Vâng, tôi có thể.

2 – d. Bạn nghĩ gì về người máy mới?→ Theo ý tôi, nó thật

thông minh.

3 – a. Anh ấy có thể đọc được khi anh ấy 6 tuổi không?

→ Không, anh ấy không thể.

4 – 5. Người máy sẽ có thể làm được những công việc khó

khăn như lái xe đạp hoặc xe hơi không? → Không, chúng

không thể.

                                I. Project (Dự án)

1. Vẽ một người máy của riêng em (hoặc tìm một bức

hình về một người máy).

(Học sinh tự làm.)

2. Nghĩ về những câu hỏi bên dưới và viết một đoạn miêu

tả về người máy của em.

– Nó tên gì?

– Nó trông như thế nào?

– Nó có thể làm gì bây giờ?

– Trong tương lai nó sẽ có thể làm gì?

   My robot’s name is Nana. It is a Japanese robot. It looks

like a 10 years old child. It can do a lot of housework. It can

wash the dishes, clean the house and water the garden.

Moreover, it can wake me up every morning. I love it very

much because it helps me a lot in my life. Maybe in the

future it can talk to me and understand me.

IV. EXTENSION (MỞ RỘNG)

                                Doraemon

   My favourite cartoon character is Doraemon. I think

everybody knows who it is. It is a blue robot cat with no

ears.

   I like the story of Doraemon very much. It is about the

friendship between Doraemon and a shy boy called Nobita.

Doraemon comes from the 22nd century. Its main duty is to

help Nobita to get out of trouble. Unfortunately, that happens

to Nobita quite a lot. Every time, Doraemon uses the

amazing tools from its pocket to help Nobita. There is the

timedoor which can take people anywhere they want to go.

Then there is the light beam that can make people or things

smaller. I love reading about Doraemon’s tools and I am

amazed by the imagination of its creators. Talking about

Doraemon’s creators – do you know who they are? They are

two Japanese artists – Mr Fujimoto and Mr Abiko.

   (Doraemon Nhân vật hoạt hình yêu thích của tôi là

Doraemon. Tôi nghĩ mọi người đều biết đó là gi. Nó là một

con mèo máy màu xanh không có tai.

   Tôi rất thích câu chuyện của Doraemon. Đó là về tình bạn

giữa Doraemon và một cậu bé nhút nhát tên là Nobita.

Doraemon đến từ thế kỷ 22. Nhiệm vụ chính của nó là giúp

Nobita thoát khỏi rắc rối. Thật không may, điều đó xảy ra

với Nobita khá nhiều. Mỗi lần như vậy, Doraemon sử dụng

các công cụ tuyệt vời từ túi của mình để giúp Nobita. Có cửa

thời gian có thể đưa mọi người đến bất cứ đâu họ muốn. Sau

đó, có chùm ánh sáng có thể làm cho mọi người hoặc vật

nhỏ hơn. Tôi thích đọc về các công cụ của Doraemon và tôi

vô cùng ngạc nhiên bởi trí tưởng tượng của những người

sáng tạo ra nó. Nói về người sáng tạo của Doraemon – bạn

có biết họ là ai không? Họ là hai nghệ sĩ Nhật Bản – ông

Fujimoto và ông Abiko.)

Nguồn website giaibai5s.com

Unit 12: Robots (Người máy)-Bài tập
Đánh giá bài viết