Unit 11: Our greener world (Thế giới chúng ta xanh hơn)

 

I. VOCABULARY (TỪ VỰNG)

air pollution          /eə pə’lu:ʃn/        (n) ô nhiễm không khí

soil pollution        /sɔil pə’lu:ʃn/       (n)ô nhiễm đất

noise pollution    /di,fɔris’teiʃn/       (n)  ô nhiễm tiếng ồn

water pollution   /’wɔ:tə pə’lu:ʃn/    (n) ô nhiễm nước

cause                /kɔ:z/                    (v) gây ra 

charity               /’tʃæriti/                 (v) từ thiện

disappear         /,disə’piə/              (v) biến mất

effect                /i’fekt/                    (n)ảnh hưởng

environment     /in’vaiərənmənt/    (n) môi trường

invite                /in’vait /                 (v) mời

pollute             /pə’lu:t/                  (v) làm ô nhiễm

reduce            /ri’dju:s/                  (v) giảm

II. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

Câu điều kiện loại 1.

1. Cấu trúc

   If + S + V (hiện tại), S2 + Will (Can, May) + V (nguyên mẫu)

– Mệnh đề If dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì

tương lai đơn.

– Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

– Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

– Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau

đều được.

2. Cách sử dụng

– Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex: If it is sunny, I will go swimming. (Nếu trời nắng, tôi sẽ

đi bơi.)

– Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý.

Ex: If you need a ticket, I can get you one.

(Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua giúp bạn một cái.)

– Chúng ta cũng có thể sử dụng chúng để cảnh báo và đe

doạ.

Ex: If you go on like this, you’ll make yourself ill.

(Nếu bạn tiếp tục sống như thế này, bạn sẽ tự làm bạn mất

sức khoẻ đấy.)

– Một số trường hợp ngoại lệ:

– Đôi khi sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.

Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra

theo sau sự việc khác.

Ex: If Tom has any money, he spends it. (Nếu Tom có đồng

nào, anh ấy tiêu đồng ấy.)

– Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề If khi chúng ta đưa ra

yêu cầu.

Ex: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you.

(= Please wait a moment…)

(Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.)

– Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are

doing”) hoặc hiện tại hoàn . thành (chẳng hạn như “have

done”) trong mệnh đề If.

Ex: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need

a good clean.

(Nếu chúng ta mong nhiều du khách viếng thăm, bảo tàng

cần thật sạch sẽ.)

Nguồn website giaibai5s.com

Unit 11: Our greener world (Thế giới chúng ta xanh hơn)-Ngữ pháp
Đánh giá bài viết