III. SOLUTIONS AND TRANSLATION (BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH)

                          A. Getting Started (Bắt đầu)

A special day (Một ngày đặc biệt)

1. Nghe và đọc

Phong:         Ồ, ai đang gõ cửa kìa.

Mę Phong:   Chào Vy, cháu đến sớm thể. Phong đang ăn sáng.

Vy:               Chào bác Nguyên. Ô, cháu xin lỗi. Cháu rất háo   

                     hức về  ngày đầu tiên đi học ở trường này.

Mę Phong:   Ha ha, bác biết mà. Vào đi cháu.

Vy:               Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa?

Phong:         Chờ mình chút nhé.

Vy:              À, mình có một người bạn mới. Đây là Duy.

Phong:        Chào Duy. Rất vui được gặp bạn.

Duy:           Chào Phong. Rất vui được gặp bạn. Bây giờ, mình 

                   sống ở đây. Mình học cùng trường với bạn.

Phong:       Thật tuyệt. Trường học sẽ rất tuyệt – rồi bạn sẽ thấy.

                   Hừm, cặp sách của bạn trông nặng vậy?

Duy:           Đúng đấy. Mình có vở mới, máy tính mới và bút

                   mới.

Phong:       Và bạn đang mặc đồng phục mới kìa. Trông bạn thật

                  sáng sủa.

Duy:           Cảm ơn Phong.

Phong:       Để mình mặc đồng phục. Sau đó, chúng ta đi.

Vy:             Được, Phong.

a. Những câu này đúng (T) hay sai (F)?

1. Vy và Duy đến sớm. (T)    4. Duy sống gần Phong. (T) 

2. Phong đang ăn. (T)            5. Phong đang mặc đồng phục của                                                  trường. (F)

3. Duy sống gần Phong. (T) 

b. Tìm những cách diễn đạt này trong bài hội thoại. Kiểm tra nghĩa của chúng.

1. Oh dear. (Ôi trời ơi.)      2. You′ ll see. (Rồi bạn sẽ thấy.)

3. Come in. (Vào đi.)         4. Sure. (Được.)

c. Làm việc theo cặp. Đóng vai, sử dụng các thành ngữ. Sau đó thực hành.

1: A: The cake looks wonderful.

    B: Oh, I made by myself. A: Really?

    B: Let’s eat. You’ll see.

2: Lan: Is anyone at home?

    Hoa: Yes, who’s that?

    Lan: It’s me, Lan.

    Hoa: Oh, Lan. Long time to see. Come in, please.

    Lan: Thank you.

2. Nghe và đọc bài thơ sau

Dậy đi Nam.

Dậy đi Nam.

Bạn sắp trở lại trường rồi.

Bạn của bạn cũng sẽ trở lại trường.

Năm học mới bắt đầu ngày hôm nay Bạn có đôi giày mới.

Bạn có bút mới.

Bạn của bạn đang trên đường đến trường.

3. Nối từ với dụng cụ học tập. Sau đó nghe và lặp lại.

1 – b;               2 – e;            3 – j;          4 – d;            5 – C;

6 – i;                7 – f;             8 – a;         9 – g;            10 – h.

4. Nhìn quanh lớp học – em còn có thứ gì khác trong lớp học

không? Hỏi giáo viên của em.

Để làm bài tập này, các em có thể sử dụng vốn từ vựng đã học

hoặc em biết được trong cuộc sống và cách thành lập câu từ

những từ đó.

(Học sinh tự làm.)

                         B. A Closer look 1 (Xem kĩ hơn 1)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Nghe và lặp lại từ.

physics              /’fiziks/              (n)     vật lí

English              /’inglis/               (n)   tiếng Anh

history               /’histri/                (n)   lịch sử

homework         /′houm wo:k/      (n)   bài tập về nhà

judo                   /’dzu:dou/           (n)    môn judo (võ Nhật Bản)

school lunch      /’sku: Ints/         (n)    bữa ăn trưa ở trường

exercise             /’eksəsaiz/          (n)    bài tập

vocabulary         /və’kæbjuləri/    (n)   từ vựng

football              /’fut bɔl/             (n)   bóng đá

lessons              /’lesn/                  (n)   bài học

music                /’mju:zik/            (n)   âm nhạc

science             /’saiəns/               (n)   khoa học

2. Làm việc theo cặp. Đặt các từ trong nhóm 1 vào các nhóm.

play do have study
football, music judo, exercise, homework school lunch physics, English, history, vocabulary, lessons, science

3. Đặt một trong những từ sau vào chỗ trống.

1. I do homework with my friend, Vy.

(Tôi làm bài tập về nhà với bạn tôi, Vy.)

2. Duy plays football for the school team.

(Duy chơi bóng đá cho đội bóng đá của trường.)

3. All the lessons at my new school are interesting.

(Tất cả bài học ở trường mới của tôi đều thú vị.)

4. They are healthy. They do judo every day.

(Họ khỏe mạnh. Họ tập judo mỗi ngày.)

5. I study maths, English and science on Mondays.

(Tôi học toán, tiếng Anh và khoa học vào ngày thứ hai.)

4. Viết những câu về chính em và sử dụng những kết hợp trên.

This school year, I have 7 subjects: maths, literature, English,

physics, history, science and football. I really like science and

study science very well. I have science lessons on Monday and

Friday. I like playing football in my freetime because I feel very

healthy when I play football.

Pronunciation (Phát âm)

5. Nghe và lặp lại. Chú ý âm /əʊ/ và /ʌ/.

1. /əʊ/: judo /’dʒu:dəʊ/; going /gǝʊiη /; homework /’həʊm, wə:k/; open /’əʊpən/.

2./∧/: brother /’brʌðə/; Monday /’mʌndeɪ/; mother /mʌðər); month /m∧nθ).

6. Nghe những từ sau và xếp vào hai nhóm.

/əʊ/: rode /rəʊd/; don’t/dəʊnt/; hope /həʊp/; homework /’həʊm, wə:k/; post /pəʊst/.

/ ʌ/: some /sʌm/; Monday /’mʌndeɪ/; month /mʌnθ/; come /kam/; one /wʌn).

7. Nghe và lặp lại. Gạch dưới âm /əʊ/ và /ʌ/.

1. They are going to open a new library.

2. I’m coming home from school.

3. His brother eats lunch in the school canteen.

4. The new school year starts next month.

5. My brother is doing his homework.

6. He goes to the judo club every Sunday. .

        C. A Closer Look 2 (Xem kĩ hơn 2)

Grammar (Ngữ pháp)

1. Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho tờ bản tin. Viết dạng đúng của động từ.

(1). has      (2). Do you have     (3). love     (4). Does Vy walk

(5). ride     (6). teaches              (7). doesn’t play

(8). reads   (9). go                     (10). do

Cô Nguyệt:   Hãy giới thiệu về em, Duy

Duy:              Vâng, em sống ở gần đây. Đây là trường mới của

                      em. Ồ! Trường có sân chơi rộng.

Cô Nguyệt:    Em có bạn mới nào chưa?

Duy:              Em rất thích trường và bạn mới của em, Vy và

                      Phong.

Cô Nguyệt:   Có phải Vy đi bộ tới trường cùng em không?

Duy:             Ôi, bọn em thường đạp xe tới trường.

Cô Nguyệt:  Thầy giáo của em là ai?

Duy:             Thầy giáo của em là thầy Quang. Thầy rất tuyệt.

                    Thầy dạy chúng em tiếng Anh.

Cô Nguyệt: Em thường làm gì vào giờ nghỉ?

Duy:            Em chơi bóng đá nhưng bạn em, Phong thì không

                    chơi. Bạn ấy đọc sách ở thư viện.

Cô Nguyệt: Mấy giờ em về nhà?

Duy:           Em về nhà lúc 4 giờ hàng ngày. Sau đó em làm bài

                   tập về nhà.

Cô Nguyệt: Cảm ơn em.

2. Sửa câu theo thông tin ở phần

1.  Duy doesn’t live near here.

→Duy lives near here. (Duy sống gần đây.)

2. Duy doesn’t like his new school.

→ Duy likes/ loves his new school. (Duy thích trường mới.)

3. Vy and Duy walk to school. 

Vy and Duy ride bicycle to school.(Duy và Vy đạp xe đạp đến trường.) 

4. Mr Quang teaches Duy science. 

Mr Quang teaches Duy English. (Thầy Quang dạy Duy môn tiếng Anh.)

5. At break time, Phong plays football. 

At break time, Phong reads in the library. (Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện.)

3. Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi, sau đó phỏng vấn bạn học.

1. Do you ride your bicycle to school?

(Bạn có đạp xe đạp đến trường không?)

2. Do you read in the library at break time?

(Vào giờ giải lao, bạn có đọc sách trong thư viện không?)

3. Do you like your new school?

(Bạn có thích trường mới không?)

4. Do your friends go to school with you?

(Những người bạn của bạn có đến trường cùng với bạn không?)

5. Do you do your homework after school?

(Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không ?)

4. Nghe một phần bài đối thoại từ Getting started lần nữa.

Sau đó, tìm và gạch chân thì hiện tại tiếp diễn.

 Các em nghe lại bài đối thoại trong Getting started vài lần để

nắm vững nội dung rồi gạch chân những cụm từ thuộc thì hiện

tại tiếp diễn. Ví dụ: is knocking, is having, are wearing,…

(Học sinh tự làm.)

5. Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ.

1. am not playing – Bây giờ, tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.

2. are studying – Shh! Họ đang học bài trong thư viện.

3. are not doing – Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà.

4. am having – Bây giờ, tôi đang có bài học tiếng Anh với thây

Lee.

5. are riding – Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.

6. Chọn dạng đúng của động từ.

1. are having – Gia đình tôi đang ăn tối.

2. wears – Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ hai và thứ bảy.

3. starts – Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 tháng 9.

4. is watching – Bây giờ, Dương đang xem Ice Age trên video.

5. are skipping – Xem kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân

trường.

7. Đọc thư điện tử của Vy viết cho bạn cô ấy.

Chào Trang,

   Bạn có khỏe không? Đây là tuần đầu tiên của mình ở trường

mới. Bây giờ, mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện trường.

Mình có nhiều thứ để làm lắm!

   Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều

môn: toán, khoa học và dĩ nhiên có tiếng Anh nữa.

   Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó hằng ngày

(chỉ mặc vào các ngày thứ hai và thứ bảy). Mình có tiết học vào

buổi sáng. Vào buổi chiều, mình đọc sách trong thư viện hoặc

chơi thể thao trong sân trường. Trường mới của bạn thế nào?

Bạn có học các môn học giống mình không? Bạn có chơi cầu

lông với các bạn không?

   Trường học bắt đầu lại vào thứ hai tới. Giờ thì muộn rồi và

mình phải về nhà.

   Viết cho mình sớm nhé.

Thân mến,

Vy

a. Gạch chân những sự việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch chân việc đang xảy ra.

   How are you? This is the first week at my new school. Now,

I’m doing my homework in the library. I have lots to do already!

   I have lots of friends, and they are all nice to me. We study

many subjects – maths, science, and English of course!

   I have a new uniform, but I don’t wear it every day (only on

Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the

afternoon I read books in the library or do sports in the

playground. How is your new school? Do you study the same

subjects as me? Do you play badminton with your friends?

School starts again next Monday. It’s late now so good night.

   Please write soon!

b. So sánh tuần học đầu tiên của Vy với em.

Me Vy
– wear uniform  everyday.
-play or chatting at break time.
– do homework at home
-wears uniform on Mondays and Saturdays
– reads books in the library.
– does homework in the library.

Ex: – Both Vy and I are having an interesting first week.

(Cả Vy và tôi đang có một tuần học đầu tiên đầy thú vị.)

– I wear my uniform every day, but Vy wear her uniform only on

Mondays and Saturdays.

(Tôi mặc đồng phục hằng ngày, nhưng Vy chỉ mặc đồng phục

vào thứ hai và thứ bảy hằng tuần.)

                  D. Communication (Giao tiếp) 

1. Trò chơi: Kết bạn

Đọc và đánh dấu (√) vào câu hỏi mà em nghĩ là phù hợp để hỏi

một người bạn mới ở trường.

1. Bạn ở gần đây không?                                       √

2. Bạn thích nhạc Pop không?                               √

3. Bạn có bao nhiêu tiền trong túi?

4. Môn học yêu thích của bạn là gì?                      √

5. Bạn có đói không?

6. Bạn có chơi bóng đá không?                             √

7. Hằng ngày bạn tới trường như thế nào?            √

8. Bạn mua sắm ở đâu?

Viết một, hai hoặc nhiều câu hỏi vào mảnh giấy. Sau đó truyền cho cả lớp.

– Where do you live?                 – What’s your telephone number?

– Do you like read books?          – What subject do you like best?

– How many members in your family?  – What do you do at break time?

2. Có một câu đố cho học sinh ở bản tin của trường mới. Đọc câu hỏi.

Bạn có phải là một người bạn tốt trong lớp không?

1. Bạn có nhớ hết tên của các bạn trong lớp mới không?

2. Bạn có giúp đỡ giáo viên trong lớp không?

3. Bạn có chia sẻ đồ dùng với các bạn trong lớp không?

4. Bạn có giữ im lặng khi giáo viên giảng bài không?

5. Bạn có chơi với các bạn trong lớp vào giờ giải lao không?

6. Bạn có giúp bạn mình làm bài tập về nhà không?

7. Bạn có đi đến trường cùng các bạn học không?

8. Bạn có lắng nghe khi bạn mình nói không?

a. Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói chuyện với các bạn

khác. Sử dụng các câu hỏi trên.

(Học sinh tự làm.)

b. Nói trước lớp. Họ có phải là bạn học tốt không? Nói cho

lớp nghe về điều đó.

(Học sinh tự làm.)

                              E. Skills 1 (Kĩ năng 1).

Reading (Đọc)

Nhìn vào các bức ảnh. Các bức ảnh cho em thấy điều gì về

trường học?

* PLC Sydney

      (Presbyterian Ladies’ College Sydney) là một trường dành

cho nữ sinh ở Sydney. Nó là ngôi trường nội trú. Học sinh học và

sống tại đó. Khoảng 1250 nữ sinh từ 4 tuổi (mẫu giáo) đến 18

tuổi (lớp 12) học ở PLC Sydney.

       PLC Sydney có học sinh đến từ khắp nước Úc và thế giới. Ở

đây, học sinh học các môn như toán, vật lí, tiếng Anh.

       * Trường Trung học Cơ sở An Lạc là trường nằm ở tỉnh Bắc

Giang. Nó là một ngôi trường nhỏ. Trường có 7 lớp học với 194

học sinh. Trường được bao quanh bởi núi non và những cánh

đồng. Có một phòng máy tính và một thư viện. Cũng có một khu

vườn và sân trường. Bạn có thể thấy một vài bạn nữ đang mua

trong sân trường.

       * Trường Vinabrita là một trường quốc tế dành cho học sinh

từ lớp 1 đến lớp 12. Trường CÓ một tòa nhà lớn và trang thiết bị

hiện đại. Mỗi ngày học sinh học tiếng Anh với giáo viên nói

tiếng Anh. Buổi chiều, học sinh tham gia các câu lạc bộ bổ ích.

Họ chơi bóng rổ, bóng đá, cầu lông. Một vài học sinh sáng tạo

thì vẽ và tô màu trong câu lạc bộ nghệ thuật.

1. Đọc nhanh bài học và kiểm tra ý của em.

2. Tìm các từ sau trong bài đọc. Nghĩa của chúng là gì?

boarding          /’bɔ:din/             (adj)    nội trú

international    /intə’næsən(ə)l/ (adj)     quốc tế

surrounded      /sə’ravnd/          (adj)     bao quanh, xung quanh

creative           /kri’eitiv/           (adj)     sáng tạo

3. Đọc bài khóa một lần nữa và hoàn thành những câu sau:

1. boarding           2. Vinabrita                     3. Sydney 

4. mountains        5. English speaking teachers

Speaking (Nói)

4. Trường học nào em thích học nhất? Tại sao? Hoàn thành

bảng sau với bạn bè của em.

Name of school
( Tên trường )
Reasons you like it
( Lí do bạn thích )
Reasons you don’t like it
( Lí do bạn không thích )
 PLC Sydney Students of Sydney friends are from all over Australia and othercountries There are only girls so it is boring.
An Lạc An Lạc It has school garden. It is surrounded with mountains green fields it is small, not have modern equipment.
Vinabrita It has big building and modern equipment. Not have school garden.

                                  G. Skills 2 (Kĩ năng 2)

Listening (Nghe)

1. Susie là một nữ sinh của trường PLC Sydney. Nghe và chọn câu trả lời đúng.

1. A. Susie thích là một học sinh ở trường nữ sinh.

2. A. Giáo viên ưa thích của Susie là giáo viên môn toán.

3. B. Hôm nay, Susie không mặc đồng phục.

4. B. Susie học tiếng Việt 3 giờ một tuần.

5. A. Susie làm bài tập về nhà vào giờ giải lao.

Tape script (Nội dung bằng)

   Hi. My name is Susie Brewer. I am eleven years old. I am now

in grade 6 at PLC Sydney. I like it here, as I like to study in a

girls’ school. The teacher at my school are nice and very helpful,

and my favourite teacher is Mrs Susan McKeith. She teaches us

maths. I have three hours to study Vietnamese in the afternoon.

Usually I do my homework at break time. We wear our uniform

every day, but today we are not as we are going to have outing to

Taronga Zoo.

2. Em có thể sửa dấu chấm câu trong những câu này không?

1. School starts on the 5th September.

2. Does he live in Ha Noi?

3. I’m excited about the first day of school.

4. Are you doing your homework?

5. We’re having an English lesson in class?

3. Em có thể sửa đoạn văn này không? Viết lại cho đúng. 

   Hi. I’m Phong and I’m from Ho Chi Minh City. I wear my

uniform to school every day. My favorite teacher is Mr. Trung.

He teaches me science.

Writing ( Viết )

Một trang web cho trường em.

4. Tạo một trang web cho trường em.

Nghĩ một tiêu đề.

Viết phần giới thiệu – sử dụng phần giới thiệu ở trang 12.

• Tên trường em là gì?                        • Em làm gì vào buổi sáng?

• Trường em ở đâu?                            •Em mặc gì?

• Trường em có bao nhiêu học sinh    •Em thích môn học nào?

• Học sinh trường em làm gì?             •Em làm gì vào giờ giải

                                                              lao, giờ ăn trưa?

• Điều thú vị về trường em là gì?       •Em có tham gia hoạt động gì?

• Một ngày ở trường em như thế nào? • Em làm gì sau khi tan 

                                                               trường?

Ex:

1. Name of the school: Tan Mai.

2. Location: Hoang Mai – Ha Noi.

3. Number of students and teachers: 30 teachers/ more than 500

students.

4. Activities at school: study in the morning and afternoon with

well-qualified teachers/ take part in outdoor activities at break.

5. Great things about school: students coming from Hoang Mai

district and other district, example Dong Da district, Hai Ba

Trung district.

6. Clothing: wear our uniform every day.

7. Subject you like: literature, English because it is very

interesting.

8. Activities after school: do homework/ go home.

                        H. Looking back (Xem lại)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Viết những từ phù hợp với bức tranh.

1. dictionary (từ điển)             4. note book (vở)

2. uniform (đồng phục)            5. compass (com-pa)

3. pencil sharpener (cái gọt bút chì)    6. calculator (máy tính bỏ                                                                   túi)

2. Nối những từ trong phần A với những từ trong phần B sao cho phù hợp.

– 1. b.            2. c.            3.a.                 4. d.

3. Nghe. Sau đó, em viết lại những từ mà em nghe được vào chỗ thích hợp.

– play: sports, badminton, music. – study: new words, geography.

– do: morning exercise, homework. -have: English lessons, a new book.

Tape script (Nội dung bằng) .

play music, do homework, study new words, have a new book,

do morning exercise, play badminton, have English lessons,

study geography, play sports.

Grammar (Ngữ pháp)

4. Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn.

1. He comes from Da Nang. (Anh ấy đến từ Đà Nẵng.)

2. Do you study English? No, I don’t.

(Bạn có học tiếng Anh không? Không, tôi không học.)

3. She walks to school with her friends. (Cô ấy đi bộ đến trường

với bạn cô ấy.)

4. I do my homework after school. (Tôi làm bài tập về nhà sau

giờ học.).

5. Mr. Vo teaches physics at my school. (Thầy Võ dạy môn vật lý

ở trường tôi.)

6. The team plays football on Saturdays. (Đội bóng chơi bóng

vào những ngày thứ bảy.)

5. Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn.

1. are doing – Họ đang tập môn judo trong phòng tập.

2. are riding – Bạn tôi đang đạp xe đến trường cùng tôi.

3. is he studying – Anh ấy đang học từ vựng phải không?

4. is having – Thầy Lee đang ăn trưa với học sinh.

5. am walking – Tôi đang đi bộ đến lớp cùng các bạn.

6. is teaching – Cô Hương đang dạy môn toán.

6. Hoàn thành bài đọc với dạng đúng của động từ trong

ngoặc đơn.

1. lives          2. is           3. has                     4. is walking

5. go             6. study     7. are working       8. loves

Communication (Giao tiếp)

7. Nối câu hỏi với câu trả lời đúng.

b – g           d – f             e – a           h – c

8. Đóng vai người đặt câu hỏi và câu trả lời với em.

• Hỏi và trả lời về trường học.

• Nói về những điều cố định hoặc thường xảy ra.

• Nói về những điều đang xảy ra.

                                         I. Project (Dự án)

Trường học mơ ước của em.

    Hãy tưởng tượng về ngôi trường mơ ước của em. Nó trông như thế nào? Em có thể làm gì ở đó?

    Nó nằm ở…                                                  Ở đó có…

• Một thị trấn hoặc quốc gia khác?        • Hồ bơi? 

• Là trường nội trú?                               • Phòng trò chơi không?

• Là trường dành cho nữ hay nam?       • Nhà kính hay nông trại                                                                   không?

Làm theo nhóm. Bàn luận về ngôi trường mơ ước. Sau đó viết

về nó và minh hoạ bài viết.

Exercise

My dream school is located in Ha Noi. It’s a school with grass,

leaves and flowers everywhere. Outside the school gates, there is

a road with so many flowers leading to the port. The school also

has some swings for the little friends to sit down, play and read a

book during the breaks. It also has a greenhouse to grow

vegetables, flowers, … The chairs are placed under the old trees.

There will be a fitness pool for children to do physical exercise.

The beautiful bird cages are hung on the trees for more

happiness in the school yard. In the classroom, the small flower

pots are placed right on the windows. I would like to have a

school which is friendly with the nature, creating the cool air.

IV. EXTENSION (MỞ RỘNG)

The Boat Schools Of Bangladesh – The Unusual School In The World

Twice a year, Bangladesh experiences floods which leave

millions of its citizens without access to clean water, electricity,

and other necessities. It becomes difficult for children to attend

schools and for those schools to keep their doors open. To

combat the challenges caused by the annual floods, a nonprofit

organization called Shidhulai Swanirvar Sangstha came up with

a brilliant solution. They built houses, health care centers, and

schools that float. The nonprofit operates almost 100 boat

schools. Each of these schools is solar powered and equipped

with a laptop computer, Internet access, and a small library. The

boat schools are a school and school bus hybrid. Whenever

there’s a flood and every other service is closed for business, the

floating schools are still operational. They pick their students up

from docks and riversides, then dock somewhere so that class

can begin. After the lessons are through, the boat schools return

the students to their homes and another group of students is

picked up. About 70,000 children have benefited from the boat

schools since they were established in 2002.

                                                                (Nguồn: theo Internet)

(Trường học trên thuyền của Bangladesh – Ngôi trường khác

thường trên thế giới

Một năm 2 lần, Bangladesh trải qua lũ lụt, thử làm cho người

dân bị cách li với nước sạch, điện và các nhu cầu thiết yếu khác.

Sẽ khó khăn cho trẻ em để có thể tới trường cũng như các trường

học mở cửa. Để có thể chống chọi lại với những thách thức mà

lũ lụt hàng năm gây ra, tổ chức phi lợi nhuận Shidhulai

Swanirvar Sangstha đã đưa ra một giải pháp thông minh. Họ

xây nhà, các trung tâm y tế và trường học nổi. Tổ chức phi lợi

nhuận này đã mở 100 trường học nổi. Mỗi ngôi trường đều sử

dụng năng lượng mặt trời và được trang bị máy tính xách tay, hệ

thống mạng và một thư viện nhỏ. Những ngôi trường dạng

thuyền này là một trường học và cũng là một loại xe buýt. Bất cứ

khi nào có lũ lụt và mọi hoạt động dịch vụ bị ngừng trệ, những

ngôi trường nổi này vẫn hoạt động. Họ đón học sinh từ bến và

bờ sông, sau đó họ dừng ở bất kì chỗ nào để bắt đầu lớp học.

Sau khi bài học kết thúc, những ngôi trường dạng thuyền này lại

đưa học sinh về nhà và đón nhóm học sinh khác lên học. Có

khoảng 70.000 trẻ em được hưởng ích lợi từ những ngôi trường

dạng thuyền này kể từ khi nó được thành lập năm 2002.)

Nguồn website giaibai5s.com

Unit 1. My new school (Trường học mới của tôi)-Bài tập
Đánh giá bài viết