Nguồn website giaibai5s.com

Phần I. Trắc nghiệm khách quan Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (tù Bài 1 đến Bài 3) Bài 1. Hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông. Chiều

dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy : a) Chu vi hình chữ nhật gấp 3 lần chu vi hình vuông. b) Chu vi hình chữ nhật gấp 2 lần chu vi hình vuông. c) Diện tích hình chữ nhật gấp 3 lần diện tích hình vuông. d) Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình vuông.

0010 0000

Bài 2. Bán kính hình tròn lớn gấp 3 lần bán kính hình tròn nhỏ. Vậy :

  1. a) Chu vi hình tròn lớn gấp 6 lần chu vi hình tròn nhỏ. b) Chu vi hình tròn lớn gấp 3 lần chu vi hình tròn nhỏ. c) Diện tích hình tròn lớn gấp 3 lần diện tích hình tròn nhỏ. d) Diện tích hình tròn lớn gấp 9 lần diện tích hình tròn nhỏ.

Bài 3. Tạm giác thứ nhất có đáy gấp 2 lần đáy của tam giác thứ hai và

chiều cao ứng với các cạnh đáy nói trên của tam giác thứ nhất cũng gấp 2 lần chiều cao của tam giác thứ hai. Vậy : a) Diện tích của tam giác thứ nhất gấp 2 lần diện tích của tam giác thứ hai. b) Diện tích của tam giác thứ nhất gấp 4 lần diện tích của tam giác thứ hai.

Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (từ Bài 4 đến Bài 9) Bài 4. Một cửa hàng có hai thùng đựng 368 lít dầu. Nếu chuyển 25 lít dầu

từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu trong thùng thứ nhất sẽ bằng số dầu trong thùng thứ hai.

Vậy số dầu lúc đầu trong mỗi thùng là :……

Bài 5. Cạnh của một khu đất hình vuông trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000 được

biểu diễn bằng đoạn thẳng dài 2,8cm. Diện tích khu đất đó là :………ha

Bài 6. Trong giờ ra chơi, số học sinh ở ngoài lớp gấp rưỡi số học sinh trong lớp. Có 6 em vừa ở ngoài lớp vào trong lớp. Lúc này số học sinh

ngoài lớp bằng 75% số học sinh trong lớp. Số học sinh của lớp đó là :……

Bài 7. Tích của số thập phân lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tổng

các chữ số ở cả phần nguyên và phần thập phân bằng 8 với số thập phân nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau mà tổng các chữ số ở cả phần

nguyên và phần thập phân bằng 3 là :… Bài 8.

Số hạng tiếp theo của dãy số : 3, 5, 7, 15, 27, 49, …. là :………. Bài 9. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Khi chia 8,9 cho 2,45 ta được thương là số có hai chữ số ở phần thập phân. Số dư trong phép chia đó là : A. 2,44 B. 65 C. 0,65

  1. 0,0065

Phần II. Tự luận Bài 1. Thay a và b bởi chữ số thích hợp : 1196 x a = 2012 – 136 xb Bài 2. Hai vòi cùng chảy vào một bể nước. Nếu một mình vòi thứ nhất

chảy thì sau 12 giờ đầy bể. Nếu một mình vòi thứ hai chảy thì sau 16 giờ sẽ đầy bể. Người ta cho vòi thứ nhất chảy một mình trong 9 giờ, sau đó đóng vòi thứ nhất và mở vòi thứ hai. Hỏi vòi thứ hai chảy mấy

giờ nữa thì đầy bể ? Bài 3. Thay a, b, c bởi chữ số thích hợp để được phép tính đúng :

abccxaxc = 4822 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức :

  1. a) 9,75 – (12,46 + 6,2): 2,5, b) 5,48 x 2,4 : (1,2 – 0,95) c) 3,51 + 2,28 x 1,75 – 3,9: 7,5

Bài 5.

Dân số của một xã sau mỗi năm lại tăng thêm 1,2%. Năm 2010 xã đó có 200 000 người. Hỏi đến cuối năm 2012 xã đó sẽ có ít nhất bao nhiêu

người ?

Bài 6.

Lúc 8 giờ 30 phút sáng, một tàu chở khách xuôi dòng từ A về đến B nghỉ lại 2 giờ để trả và đón khách sau đó lại ngược dòng trở về đến A lúc 3 giờ 10 phút chiều cùng ngày. Tính quãng đường từ A đến B, biết rằng vận tốc dòng nước bằng 50m/phút và thời gian xuôi dòng nhanh

hơn ngược dòng 40 phút. Bài 7. Tìm diện tích phần gạch ngang trong hình vẽ dưới đây :

8 cm Bài 8. Ba đội vận tải vận chuyển được 259 tấn hàng. Nếu chuyển 12,4 tấn

hàng của đội I sang đội II, 14 tấn từ đội I sang đội III rồi lại chuyển 16,5 tấn từ đội || sang đội III thì số hàng còn lại của đội II gấp 2 lần đội I và

bằng nửa đội III. Hỏi lúc đầu mỗi đội có bao nhiêu tấn hàng ? Bài 9. Có 12 cái bánh chia hết cho 12 người : đàn bà mỗi người 2 cái

bánh, đàn ông một cái bánh hai người và trẻ em 4 cháu một cái bánh. Hỏi có bao nhiêu đàn bà, bao nhiêu đàn ông và bao nhiêu trẻ em ?

TUẦN 35 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. a) S; b) 2 ; c) Đ ; d) s Bài 2. a) S; b) 2 ; c) S; d)

Đ à Bài 3. a) S ; b) Đ

Bài 4. Thùng 1 có 163 lít ;

Thùng 2 có 205 lít. Bài 5. 784ha.

Bài 6. 35 em. Bài 7. 521,0 x 0,12 = 62,52. Bài 8. 91. Bài 9. D. Phần II. Tự luận Bài 1. Gợi ý : a = 1, vì 1196 x 2 > 2012

Thay vào ta được : 1196 = 2012 – 136 x b. Từ đây ta tính được b = 6.

Phép tính cần tìm là :1196 x 1 = 2012 – 136 x 6. Bài 2. Gợi ý :

Mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được là : 1: 12 = 1 (bể nước)

Sau 9 giờ vòi thứ nhất chảy được là

x = 3 (be)

Vòi thứ hai còn phải chảy : : Vòi thứ hai chảy 16 giờ thì đầy bể. Vậy thời gian để vòi thứ hai chảy được 1 bể nước còn lại là : 16 : 4 = 4 (giờ).

Bài 3. Gợi ý :

Nhìn vào đẳng thức : abccxaxc = 4822. Ta suy ra : 1 < a < C < 4. Mặt khác ta có a x C x C có tận cùng bằng 2 nên a x c phải là số chẵn. Suy ra a x C = 2. Thay vào ta được : abccx2 = 4822. Từ đây ta tính được : abcc = 4822:2=2411. Vậy a = 2 ; b = 4 và c = 1.

Bài 4. a) 2,286 ; b) 52,608 ; c) 6,98 Bài 5. Ít nhất 205 853 người. Bài 7. Gợi ý :

Diện tích phân gạch ngang = diện tích hình vuông – diện tích hình tròn. Bán kính hình tròn là : 8 : 2 = 4(cm).

Trả lời : Diện tích phần gạch ngang là 13,76cm? Bài 9. Gợi ý : Nếu mỗi người được chia số bánh nhiều gấp 4 lần thì tất cả cần:

| 12 x 4 = 48 (cái bánh) Gọi số đàn bà là B, đàn ông là Ô và trẻ em là E ta có :

B + 0 + E = 12 B x 8 + ( x 2 + E = 48

B x 7 + Ô + ( B+ Ô + E) = 48 Từ đây ta có : Bx7 + Ô = 36. Số đàn bà phải nhỏ hơn 6 (vì nếu có 6 đàn bà thì không còn bánh cho đàn ông và cháu nhỏ). Ta có bảng sau : Đàn bà | Đàn ông

Kết luận 29 Loại, vì tất cả chỉ có 12 người 22 Loại, vì tất cả chỉ có 12 người 15 | Loại, vì tất cả chỉ có 12 người

Loại, vì không có trẻ em Chọn, vì khi đó trẻ em là : | 12 – 5 – 1 = 6 em

N

| A

or

Thử lại : 2×5 + 5×1+1×6 = 12 (cái bánh).

Trả lời : có 5 đàn bà, 1 đàn ông và 6 trẻ em.

Tuần 35 : Luyện tập chung
Đánh giá bài viết