Nguồn website giaibai5s.com

Phần I. Trắc nghiệm khách quan Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống Bài 1. Tổng của số thập phân lớn nhất và số thập phân nhỏ nhất có bốn

chữ số ở cả phần nguyên và phần thập phân là :……… Bài 2. Hiệu của số thập phân lớn nhất có bốn chữ số và số thập phân nhỏ

nhất có năm chữ số ở cả phần nguyên và phần thập phân là :.. Bài 3. Biểu đồ dưới đây nói về số chuột diệt được của bốn thôn :

(Con chuột)

700

600 500

400

300

200

100

0

. Đông Đoài – Trung Hạ (Thôn) Nhìn vào biểu đồ ta thấy : a) Thôn diệt được nhiều chuột nhất là :……… b) Thôn diệt được ít chuột nhất là :.. c) Xếp thứ tự các thôn theo số chuột diệt được từ cao đến thấp là :………. d) Tổng số chuột 4 thôn diệt được là :.

Bài 4. Tổng của hai số thập phân bằng 6, thương của chúng bằng 0,25. | Vậy hai số đó là :…

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Bài 5 đến Bài 8)

Bài 5. Người ta xếp 16 đoạn que, mỗi đoạn dài 3cm, để được hai hình

vuông, cạnh của hình này gấp 3 lần cạnh của hình kia. Vậy tổng diện tích hai hình vuông đó là : A. 160cm B. 1440cm? C. 90cm? D. 48cm

Bài 6. Khi tăng cạnh của khối lập phương 10% thì diện tích toàn phần của

khối lập phương đó : A. Tăng 10% B. Tăng 110% C. Tăng 21% D. Tăng 121%

Bài 7. Khi giảm một nửa số đo mỗi cạnh của khối lập phương thì thể tích

của khối lập phương đó : A. Giảm 50% B. Giảm 87,5% C. Giảm 12,5% D. Giảm 0,125%

Bài 8. Muốn rút ngắn thời gian đi trên quãng đường AB 20% thì vận tốc đi

trên quãng đường đó : A. Phải giảm 20%

  1. Phải tăng 25% C. Phải tăng 20%
  2. Phải tăng 125% Bài 9. Số các số chẵn có bốn chữ số khi chia cho 3 dư 2 là :………

Phần II. Tự luận Bài 1. Lúc 8 giờ sáng, một người đi xe đạp khởi hành từ A với vận tốc 14

km/giờ về phía B. Nửa giờ sau, một người đi xe máy đuổi theo với vận tốc 42 km/giờ. Biết rằng quãng đường AB dài 30km. Hỏi : a) Lúc mấy giờ thì hai xe gặp nhau ? b) Chỗ gặp nhau cách A bao xa ?

Bài 2. Tại một địa điểm C trên quãng đường AB và cách A 160km, lúc 12

giờ trưa, một ô tô khởi hành với vận tốc 60 km/giờ đi về phía A và một xe tải khởi hành với vận tốc 45 km/giờ đi về hướng B. Hỏi lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe bằng 252km ? Biết rằng quãng đường AB dài 300km.

Bài 3. Một cửa hàng có 340 tấn gạo. Trong tuần đầu bán được 35% số

gạo trong kho. Tuần thứ hai bán được 62% số gạo còn lại. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo ?

Bài 4. Nhà Hương nuôi một đàn gà. Lần đầu mẹ bán

đàn gà, lần thứ

hai mẹ bán = số gà còn lại thì trong nhà còn 36 con. Hỏi lúc đầu đàn

gà nhà Hương có bao nhiêu con ? Bài 5. Dì Út đi chợ bán trứng. Lần thứ nhất bán một nửa số trứng, lần thứ hai bán một nửa số trứng còn lại thì còn hai chục trứng. Hỏi lúc đầu dì Út

mang bao nhiêu quả trứng ra chợ bán ? Bài 6. Một khu vườn trồng hoa có chu vi 80m, chiều dài gấp rưỡi chiều | rộng. Người ta chia khu vườn thành 4 luồng hoa, phần còn lại là lối

đi (như hình vẽ):

Biết lối đi rộng nửa mét. Tính diện tích phần trồng hoa. Bài 7. Cô Mai mua 8kg gạo tẻ và 5kg gạo nếp hết 186 000 đồng. Một lần

khác, cô mua 4kg gạo tẻ và 7kg gạo nếp cùng loại hết 174 000 đồng.

Tính giá tiền 1kg gạo mỗi loại. Bài 8. Một tốp thợ dùng 13 đoạn ống nước gồm hai loại : dài 5m và dài 8m để lắp đặt một đoạn đường ống dài 77m. Hỏi người thợ phải dùng

mỗi loại bao nhiêu ổng để khi lắp đặt không phải cắt một ống nào ? Bài 9. Ba bạn Cúc, Huệ và Đào mỗi người có một số kẹo. Sau khi Cúc

cho Huệ số kẹo bằng số kẹo Huệ có, Huệ cho Đào số kẹo bằng số kẹo Đào có và Đào lại cho Cúc bằng số kẹo còn lại của Cúc thì mỗi bạn đều có 16 chiếc kẹo. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy chiếc kẹo ?

| TUÂN 34

. Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. 999,901.

Bài 2. 999,8999. 2 Bài 4. 1,2 và 4,8. Bài 5. C. Bài 6. C.

Bài 7. B. Bài 8. B.

Bài 9. 500 số. Phần II. Tự luận Bài 1. a) 8 giờ 45 phút. b) 10,5km Bài 2. Gợi ý : Thời gian để hai xe chuyển động tới địa điểm cách xa nhau

252km bằng thời gian từ khi hai xe cùng xuất phát ở hai địa điểm cách xa nhau 252km đi ngược chiều nhau đến khi gặp nhau trên đường đi. Trả lời : lúc 2 giờ 24 phút chiều.

Bài 6. Gợi ý : Ta chuyển các luống hoa về một góc như hình vẽ :

Е В

Chiều dài khu đất bằng 24m và chiều rộng bằng 16m. DN = 1m và EB = 2,5m. Suy ra AE = 21,5m và AN = 15m. Diện tích trồng hoa là : 21,5 x 15 = 322,5 (m).

Bài 7. Giả sử số gạo mua lần 2 tăng gấp 2 lần. Ta có :

8 kg gạo tẻ và 5 kg gạo nếp giá 186 000 đồng 8 kg gạo tẻ và 14 kg gạo nếp giá 348 000 đồng Số gạo nếp lần 2 mua nhiều hơn lần 1 là : 14 – 5 = 9 (kg) Số tiền lần 2 mua nhiều hơn lần 1 là :

348 000 – 186 000 = 162 000 (đồng) Số gạo tẻ hai lần mua là như nhau, vậy số tiền 162 000 đồng lần 2 mua nhiều hơn lần 1 là giá tiền của 9kg gạo nếp. Giá tiền 1kg gạo nếp là : 162 000 : 9 = 18 000 (đồng) Giá tiền 1kg gạo tẻ là : (186 000 – 18 000 x 5) : 8 = 12 000 (đồng) Vậy gạo nếp giá 18 000 đồng/kg ; gạo tẻ giá 12 000 đồng/kg.

Bài 8. Giả sử 13 đoạn ống đều dài 5m.

Vậy chiều dài đường ống lắp được là : 13 x 5 = 65 (m). Chiều dài đường ống hụt đi là :77 – 65 = 12 (m). Một ống loại 8m dài hơn 1 ống loại 5m là : 8 – 5 = 3 (m). Số ống loại 8 m là : 12 : 3 = 4 (ống). Số ống loại 5 m là : 13 – 4 = 9 (ống).

 

Tuần 34 : Ôn tập về biểu đồ
Đánh giá bài viết