Nguồn website giaibai5s.com
Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. 2 – 0 ; 3 – c ; 4 – e ; 5 – a. Bài 2. a) > ; b) > ; c) < Bài 3. 2,8 x 5,25 = 14,7.
Bài 4. 131,25 : 52,5 = 2,5. Bài 5. 4,38.
Bài 6. 1,025.
Bài 7. 122,62 (diện tích hình chữ nhật bằng 2 lần diện tích hình thoi). Bài 8. 7,6m. Bài 9. Quy luật : Mỗi số hạng bằng thứ tự của số hạng ấy nhân với 5 rồi cộng 7.
Trả lời : Số hạng thứ 40 bằng 207. Phần II. Tự luận Bài 1. Xem hình vẽ :
PB
—-to
–
–
–
–
–
H
ME——–
SIMDH = 232m2. TC Độ dài đoạn IM là : 232 : 4 = 58 (m). Chiều rộng khu đất là : (58 + 4) : 5 = 12,4 (m). Chiều dài khu đất là : 12,4 x 4 = 49,6 (m). Chu vi khu đất là : (12,4 + 49,6) x 2 = 124 (m).
Số cọc cần dùng là : (124 – 3,6): 0,4 + 1 = 302 (cái). Bài 2. Gợi ý :
Chiều rộng = 6 chiều dài.
– Dùng phương pháp thử chọn ta tìm được : Chiều rộng hình chữ nhật hay chiều cao mảnh đất hình thang bằng 15m ; chiều dài hình chữ nhật hay đáy lớn hình thang bằng 21m. | Hiệu hai đáy là : 48 x 2 : 1,5 = 6,4 (m). Đáy nhỏ là : 21 – 6,4 = 14,6 (m).
Diện tích hình thang là : (21 + 14,6) x 15 : 2 = 267 (mo). Bài 3. Gợi ý :
Tổng hai đáy là : 534 x 2 : 24 = 44,5 (m) | Hiệu hai đáy là : 96 x 2 : 24 = 8 (m)
Trả lời : Đáy lớn bằng 26,25m ; đáy nhỏ bằng 18,25m. Bài 4. Gợi ý :
Đổi 2 giờ 40 phút chiều = 14 giờ 40 phút
Thời gian ô tô đi và về là : 14 giờ 40 phút -6 giờ – 2 giờ = 6 giờ 40 phút = 400 phút. Thời gian lúc đi là : (400 – 40) : 2 = 180 (phút) = 3 (giờ). Thời gian lúc về là : 400 – 180 = 220 (phút). Tỉ số giữa thời gian đi và về là : 180 : 220 = .
Suy ra tỉ số giữa vận tốc lúc đi và vận tốc lúc về bằng . Mặt khác, theo đề bài thì hiệu giữa vận tốc về và đi bằng 12 km/giờ. Từ đây ta tính được vận tốc đi bằng 66 km/giờ.
Quãng đường AB dài là : 66 x 3 = 198(km). Bài 5. Gợi ý :
Tiền vốn + tiền lãi = 275 000 đồng Mà tiền vốn gấp 10 lần tiền lãi. Từ đây ta tính được giá gốc của chiếc vỏ chăn bằng 250 000 đồng. Để lãi 12% giá gốc thì phải bán chiếc vỏ chăn với giá là :
| 250 000 : 100 x 112 = 280 000 (đồng). Bài 6. 352 000 đồng. Bài 7 giờ hay 32 phút. Bài 8. Gợi ý :
Giá bán đầu = 80% giá bìa iá bìa. Giá bán sau = 85% giá bán đầu = 17 giá bán đầu
1x giá bìa = 8 giá bìa = 34 000 đồng. Vậy giá bìa = 50 000 đồng. Bài 9.
Cách 1: – Có 4 đoạn thẳng chung đầu mút A là : AB ; AC ; AD và AE. – Có 3 đoạn thẳng chung đầu mút B là : BC ; BD và BE. – Có 2 đoạn thẳng chung đầu mút C là : CD và CE.
au =
– Có 1 đoạn thẳng đầu mút D là : DE. I Số đoạn thẳng đếm được khi nổi năm điểm đó với nhau là :
4 + 3 + 2 + 1 = 10 đoạn
Cách 2 : Mỗi khi nối 1 trong 5 điểm đã cho với 4 điểm còn lại ta được 4 đoạn thẳng. Vậy khi nối 5 điểm với nhau ta được 4 x 5 = 20 (đoạn thẳng). Lúc này mỗi đoạn thẳng được kể đến hai lần. Số đoạn thẳng đếm được là : 20 : 2 = 10 (đoạn).
Cách 3 (PP quy nạp): – Khi có 2 điểm : nối lại ta được 1 đoạn thẳng. Ta có : 1 = 0 + 1 – Khi có 3 điểm : nối lại ta được 3 đoạn thẳng. Ta có : 3 = 0 + 1 + 2 Vậy quy luật ở đây là : khi có n điểm: nối lại ta được số đoạn thẳng là : 0 + 1 + 2 + … + (n + 1) = (n − 1) xn : 2 Khi có 5 điểm nối lại ta được số đoạn thẳng là : (5 – 1) x 5:2 = 10 (đoạn).