Nguồn website giaibai5s.com

Phân I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. Nối (theo mẫu):

1) 9,6 : 0,25 – 2,25 x 5 = 2) 34,08 – 9,2 x 0,25 + 2,7: 0,5 = 3) 12,006 : (4,5 + 2,17) x 0,75 = 4) 4,32 x (4,05 : 1,2) = 5) 34,7 – 19,618: (3,26 + 2,51) =

  1. a) 1,35 b) 27,15 c) 31,3 d) 37,18 e) 14,58

Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (Từ Bài 2 đến Bài 9) Bài 2. Khi dời dấu phẩy của một số thập phân từ trái sang phải một hàng

thì số đó tăng thêm 51,03 đơn vị. Số thập phân đó là :.. Bài 3.

  1. a) Giá trị thích hợp của y để : y: 2,5 = (1,18 + 3,38): 1,2 là : b) Giá trị thích hợp của y để :

4,68 – y = 8,61 : 4,2 là : Bài 4. Cho biểu thức : A =.

(y-6,25)x0,25

(4,25 – 3,75)x 2,5 a) Giá trị của A khi y = 7,85 là : ………. b) Giá trị thích hợp của y để A = 0,2 là : …….

Bài 5. Khi cộng một số tự nhiên với 3,15 một học sinh đã bỏ quên dấu

phầy của số thập phân.

Vậy kết quả của phép tính tăng thêm……….đơn vị. Bài 6. Khi trừ một số tự nhiên với 6,8 một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy

của số trừ, đồng thời chép nhầm dấu trừ (-) thành dấu cộng (+). | Vậy kết quả của phép tính tăng thêm. Bài 7. Khi nhận một số thập phân với 16,3 ; do sơ suất, một học sinh đã

đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên nhận được kết quả bằng 12,6.

Kết quả đúng của phép nhân đó là :.. Bài 8. Một cửa hàng buổi sáng bán được 86,8 mét vải hoa và gấp đôi số

mét vải trắng. Số mét vải hoa và vải trắng cửa hàng đó bán được trong

buổi sáng là :……. Bài 9. Hai đội vận tải được giao vận chuyển 452,8 tấn hàng. Số hàng của

đội I gấp 3 lần số hàng của đội II. Số hàng mỗi đội vận chuyển được là :..

Bài 10. Số hạng tiếp theo của dãy số sau:

, ..

là :………..

Phần II. Tự luận Bài 1. Khi công 24 với một số thập phân, do sơ suất, một học sinh đã

chép lùi dấu phẩy từ phải qua trái một hàng, vì vậy kết quả của phép

tính đã giảm đi 31,59 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó. Bài 2. Khi cộng với một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân, do

sơ suất, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và đặt phép tính như cộng hai số tự nhiên, vì vậy kết quả của phép tính đã tăng thêm 242,55 đơn vị. Tìm số thập phân đó. Bài 3. Khi công một số tự nhiên với một số thập phân có một chữ số ở

phần thập phân, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số

thập phân và đặt phép tính như cộng hai số tự nhiên, vì vậy nhận được kết quả bằng 866. Tìm hai số đó. Biết rằng kết quả của phép tính đúng

bằng 547,4. Bài 4. Khi cộng 405 với một số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân, | do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và đặt

phép tính như cộng hai số tự nhiên, vì vậy kết quả của phép tính đã

tăng thêm 180,18 đơn vị. Tìm kết quả đúng của phép tính đó. Bài 5. Khi trừ một số thập với một số thập phân có một chữ số ở phần

thập phân, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số trừ, đồng thời chép nhầm dấu trừ (-) thành dấu cộng (+), vì vậy nhận được kết quả bằng 257,5. Tìm hai số đó. Biết rằng kết quả của phép tính

đúng bằng 231,1. Bài 6. Khi chia một số thập phân cho 1,25, do sơ suất, một học sinh đã bỏ

quên dấu phẩy của số chia đồng thời chép nhầm dấu chia (1) thành dấu (x) nên nhận được kết quả bằng 681,25. Tìm kết quả đúng của phép

chia đó. Bài 7. Chu vi một khu đất hình chữ nhật bằng 225,6m. Nếu tăng chiều rộng, đồng thời giảm chiều dài 7,2m thì ta được khu đất hình vuông.

Tìm diện tích khu đất đó. Bài 8. Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có diện tích 16,2dm” và

chiều dài gấp 1,25 lần chiều rộng. Hỏi người thợ cần bao nhiêu mét

nhôm để viền xung quanh tấm biển đó ? Bài 9. Trong các hình dưới đây, tìm một hình có nhiều điểm khác nhất so

với các hình còn lại :

(A)

(B)

(C)

(D)

 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. 2 – 0 ; 3 – a ; 4 – e ; 5 – c. Bài 3. a) y = 9,5 ; b) y = 2,63 Bài 4. a) A = 0,32 ; b) y = 7,25 Bài 8. 130,2. Bài 9. Đội 1: 339,6 tấn ; đội IL: 113,2 tấn Bài 10. 1

Phần II. Tự luận Bài 4. Phép tính đúng là : 405 + 1,82 = 406,82. Bài 5. Hai số đó là : 233,5 và 2,4. Bài 6. Phép tính đúng là : 5,45 : 1,25 = 4,36. Bài 7. Gợi ý : theo đề bài ta tính được chiều dài hơn chiều rộng 14,4m

Trả lời: 3129,12m. Bài 8. Gợi ý : Theo đề bài : chiều dài = 1,25 x chiều rộng = chiều rộng.

Ta chia tấm biển thành 20 hình vuông bằng nhau như hình vẽ :

Diện tích 1 hình vuông là : 16,2 : 20 = 0,81 (dmo). Suy ra cạnh của hình vuông bằng 0,9dm, vì 0,9 x 0,9 = 0,81. Từ đây ta tính được chiều rộng tấm biển bằng 3,6dm và chiều dài bằng 4,5dm.

Trả lời: số mét nhôm cần dùng là : 1,62m. Bài 9. Trước hết ta phân tích đặc điểm của mỗi hình trong dãy :

Hình A : – Có 3 cạnh ; – Mũi tên chỉ hướng của cả 3 cạnh quay theo chiều kim đồng hồ.

Hình B: – Có 5 cạnh ; – Mũi tên chỉ hướng của cả 5 cạnh quay theo chiều kim đồng hồ. Hình C: – Có 4 cạnh ; – Mũi tên chỉ hướng của cả 4 cạnh quay theo chiều kim đồng hồ. Hình D: – Có 4 cạnh ; – Mũi tên chỉ hướng của 2 cạnh quay theo chiều kim đồng hồ ; – Mũi tên chỉ hướng của 2 cạnh còn lại quay ngược chiều kim đồng hồ. Trả lời: hình D.

 

Tuần 14 : Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số thập phân
Đánh giá bài viết