Nguồn website giaibai5s.com

Phần I. Trắc nghiệm khách quan Đúng ghi , sai ghi S vào ô trống (từ Bài 1 đến Bài 3) Bài 1.

  1. a) Muốn nhân một số thập phân với 10, 100 hoặc 1000 ta dời. dấu phẩy từ trái sang phải một, hai hoặc ba hàng. b) Muốn nhận một số thập phân với 0,5 ta chia số đó cho 2.
  2. c) Muốn nhận một số thập phân với 0,25 ta chia số đó cho 4. Bài 2.
  3. a) Muốn chia một số thập phân cho 10, 100 hoặc 1000 ta dời dấu phẩy từ phải sang trái một, hai hoặc ba hàng. b) Muốn chia một số thập phân cho 0,5 ta nhận số đó với 2.
  4. c) Muốn chia một số thập phân cho 0,25 ta nhận số đó với 4. Bài 3.
  5. a) Muốn nhận một số thập phân với 0,1 ; 0,01 hoặc 0,001 ta dời dấu phẩy từ phải sang trái một, hai hoặc ba hàng. b) Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 0,01 hoặc 0,001 ta

dời dấu phẩy từ trái sang phải một, hai hoặc ba hàng. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

  1. a) Giá trị của biểu thức 3,04 x ( 502,4 – 45,6 : 0,25) bằng : A. 972,8 B. 5926,784
  2. 5554,688 b) Giá trị của biểu thức 95,04 – (1,08 x 0,25 + 45,62) : 0,5 bằng : A. 133,4 B. 78,3
  3. 3,26 Bài 5. Nối (theo mẫu): | 1) 3,12 x 1,2 – 4,68 : 4 =
  4. a) 0,932 2) 43,08 – 9,2 x 2,8 +4,7: 0,5 =
  5. b) 2,574

3) 1,6 (4,5 – 2,17): 4

=

  1. c) 26,72

4) 7,32 – (4,05 : 1,2 – 1,6) =

  1. d) 78,7

5) 19,8 X (3,6 + 2,5) – 42,08

=

  1. e) 5,545

Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống (từ Bài 6 đến Bài 9) Bài 6.

  1. a) Giá trị của biểu thức : 141 600 x 0,001 + 58,675 : 0,25 – 552,6 x 0,5 là :….. b) Giá trị của biểu thức : 1,24 : 0,01 + 8,44 x 0,25 + 327 : 0,5 là :… c) Giá trị của biểu thức : 3,048 : 0,001 – 480 x 0,1 + 3,27: 0,01

là :……… Bài 7. Một mảnh bìa hình chữ nhật có chu vi 4,4dm ; chiều dài gấp 3 lần

chiều rộng. Diện tích mảnh bìa đó là : Bài 8. Các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân lớn hơn 2,5 và

nhỏ hơn 2,6 là :….. Bài 9. Số hạng tiếp theo của dãy số : 1,2 ; 0,36 ; 0,108 ; 0,0324 ; …….

là :………

Phần II. Tự luận Bài 1. Người ta trồng phi lao xung quanh một khu đất hình chữ nhật có

chiều rộng bằng ở chiều dài hết 272 cây. Tìm diện tích khu đất đó, biết

rằng khoảng cách giữa hai cây bằng 1,5m. Bài 2. Một cửa hàng trong tuần đầu tháng 2 đã bán được 346,6 tấn gạo. | Trong đó số gạo tẻ gấp ba lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó bán được

bao nhiêu tấn gạo mỗi loại ? Bài 3. Năm nay tuổi của ông gấp 5 lần tuổi của cháu. Mười năm về trước,

tuổi ông gấp 13 lần tuổi của cháu. Tìm tuổi mỗi người hiện nay. Bài 4. Trong quý IV, một cửa hàng bán số vải trắng bằng 3 số vải hoa và | ít hơn vải hoa 207,9m. Hỏi trong quý IV cửa hàng đó đã bán được bao

nhiêu mét vải mỗi loại ? Bài 5. Một cửa hàng trong ngày thứ hai bán được 3050 lít xăng và dầu.

Nếu bán thêm mỗi loại 35,8 lít thì sổ xăng gấp 4 lần số dầu. Hỏi cửa | hàng đó đã bán được bao nhiêu lít mỗi loại ? Bài 6. Tìm y: a) 34,8 : y = 0,8 + 2,6 : 0,5

  1. b) 12 x y = 29,4 – 1,35: 0,25

Bài 7. Khi chia 124,08 cho một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã

chép nhầm dấu chia (1) thành dấu nhân (x) và nhận được kết quả bằng

1985,28. Tìm kết quả đúng của phép chia đó. Bài 8. Khi nhận một số thập phân với 12, do sơ suất, một học sinh đã

chép nhầm dấu nhân (x) thành dấu chia (1) và nhận được kết quả bằng | 55,8 Tìm kết quả đúng của phép nhân đó. Bài 9. Tìm hai số hạng tiếp theo của dãy số sau :

1,2; 2,4; 7,2; 28,8; ……..

TUẦN 13 Phần I. Trắc nghiệm khách quan Bài 1. a) Đ; b) 2 ; c) Đ

Bài 2. a) Đ ; b) 2 ; c) Đ Bài 3. a) Đ ; b) 2 ;

Bài 4. a) A ; b) C Bài 5. 2 – c ; 3 – a ; 4 – e;5 – d. Bài 6. a) 100; b) 780,11 ; c) 3327 Bài 7. 0,9075dm? = 90,75cm.

2

Bài 9. Quy luật : Trong dãy số, mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ hai bằng

số hạng đứng liền trước nó nhân với 0,3. Số tiếp theo là 0,00972. Phần II. Tự luận. Bài 2. 86,65 tấn gạo nếp và 259,95 tấn gạo tẻ. Bài 3. Gợi ý :

Hiện nay tuổi ông hơn tuổi cháu : 5 – 1 = 4 (lần tuổi cháu hiện nay) Cách đây 10 năm, tuổi ông hơn tuổi cháu là :

13 – 1 = 12 (lần tuổi cháu khi đó) Vì hiệu số tuổi hai người không thay đổi theo thời gian nên ta có : 4 lần tuổi cháu hiện nay = 12 lần tuổi cháu 10 năm về trước. Suy ra tuổi cháu hiện nay gấp 3 lần tuổi cháu 10 năm về trước.

Trả lời : Hiện nay cháu 15 tuổi và ông 75 tuổi. Bài 4. Trả lời : 277,2m vải trắng và 485,1m vải hoa. Bài 6. a) y = 5,8

  1. b) y = 2. Bài 7. Gợi ý : 1985,28 : 124,08 = 16. Kết quả đúng là : 124,08 : 16 = 7,755. Bài 8. Phép nhân đó là : 669,6 x 12 = 8035,2. Bài 9. Quy luật là : Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ hai bằng số hạng đứng

liền trước nó nhân với thứ tự của số hạng đó. Trả lời : 144 và 864.

Tuần 13 : Nhân, chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…-Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Đánh giá bài viết