I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội.

– Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.

– Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.

– Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.

– Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng.

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

Diện tích: 54.475km2

Dân số: 4,4 triệu người (năm 2002

A. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

– Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ (biên giới với Lào, Cam-pu-chia ở phía tây; vùng duy nhất không giáp biển).

– Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ đối với phát triển kinh tế – xã hội (gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có nối liên hệ bền chặt với Duyên hải Nam Trung Bộ).

B. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Địa hình cao nguyên xếp tầng (Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh).

– Từ Tây Nguyên, có các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận (chảy về Đông Nam Bộ có sông Đồng Nai, chảy về Duyên hải Nam Trung Bộ có sống Ba; chảy về phía Đông Bắc Cam-pu-chia có sông Xê-xan, Xê-rê-pôk).

– Tây Nguyên có nhiều tài nguyên thiên nhiên:

+ Đất badan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, công, chè, dâu tằm.

+ Rừng: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước).

+ Khí hậu cận xích đạo, khí hậu cao nguyên mát mẻ thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp.

+ Nguồn nước và tiềm năng thuy điện lớn (chiếm khảng 21% trữ năng thuy tinh cả nước).

+ Khoái sản: bôxit có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấn.

+ Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, nhiều nơi có phong cảnh thiên nhiên đẹp (Đà Lạt, hồ Lắk, Biển Hồ, núi Lang Biang, vườn quốc gia Yok Đôn,…).

– Khó khăn: mùa khô kéo dài, gây nguy cơ thiếu nước và cháy rừng; chặt phá rừng quá mức và nạn săn bắt động vật hoang dã.

C. Đặc điểm dân cư, xã hội

– Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (các dân tộc ít người chiếm 30% dân số Tây Nguyên).

– Vùng thưa dân nhất nước, phân bố không đều.

– Chỉ tiêu về tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao hơn bình quân cả nước, chỉ tiêu về tỉ lệ hộ nghèo gần gấp đôi bình quân cả nước. Các chỉ tiêu GDP/người, tỉ lệ dân số thành thị đều cao hơn cả nước, các chỉ tiêu mật độ dân số, tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ trung bình thấp hơn cả nước.

– Đời sống của dân cư được cải thiện đáng kể.

III. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIỮA BÀI

1. Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên.

Trả lời:

– Tây Nguyên giáp Đông Nam bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia. Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.

– Vị trí ngã ba biên giới giữa 3 nước: Tây Nguyên (Việt Nam), Hạ Lào (Lào), Đông Bắc Cam-pu-chia (Cam-pu-chia) đem lại cho Tây Nguyên lợi thế về độ cao ở phía nam bán đảo Đông Dương cũng như cơ hội liên kết với các nước trong khu vực làm cho Tây Nguyên có nhiều điều kiện để mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước và các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công.

2. Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.

Trả lời:

– Sông chảy về Đông Nam Bộ: sông Đồng Nai. Sông chảy về Duyên hải Nam Trung Bộ: sông Ba. Sông chảy về phía Đông Bắc Cam-pu-chia và hội lưu với sông Mê Công là: Xê-rê-pốk, Xê-xan.

– Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn:

+ Bảo vệ rừng đầu nguồn chính là bảo vệ nguồn nước, nguồn năng lượng cho chính Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp và nước sinh hoạt cho dân cư.

+ Tây Nguyên có địa hình cao xếp tầng, đầu nguồn của các dòng sông chảy về Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Bắc Can-pu-chia. Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng lãnh thổ rộng lớn phía nam đất nước và một phần lưu vực sông Mê Công.

3. Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit. Dựa vào bảng 28.1, hãy cho biết Tây Nguyên có thể phát triển mạnh những ngành kinh tế gì?

Trả lời:

– Các vùng đất badan phân bố tập trung chủ yếu ở các cao nguyên: Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.

– Các mỏ bôxit tập trung ở vùng ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai, ở Đắk Nông và ở cao nguyên Di Linh.

– Phát triển các ngành:

+ Trồng cây công nghiệp.

+ Nghề rừng.

+ Thuỷ điện.

+ Công nghiệp khai khoáng.

4. Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.

Trả lời:

– Tây Nguyên có các chỉ tiêu cao hơn cả nước là: tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số, tỉ lệ hộ nghèo, GDP/người, tỉ lệ dân số thành thị; các chỉ tiêu thấp hơn cả nước là: mật độ dân số, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình.

– Nhận xét chung: Tây Nguyên vẫn còn là vùng khó khăn của đất nước.

IV. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

1. Trong xây dựng kinh tế – xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Trả lời:

– Vị trí địa lí nằm ở ngã ba các nước Việt Nam, vùng lạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia, thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hoá.

– Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Tài nguyên đất: chủ yếu là đất badan rất thích hợp để phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.

+ Khí hậu: cận xích đạo thuận lợi cho cây công nghiệp dài ngày nhiệt đới (cà phê, cao su,…); vùng núi cao mát mẻ, trồng được cây cận nhiệt (chè).

+ Rừng: diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước.

+ Thủy điện: khá dồi dào, chỉ đứng sau Tây Bắc.

+ Đa dạng sinh học: còn nhiều thú quý, nhiều lâm sản đặc hữu.

+ Tài nguyên du lịch: hấp dẫn, trước hết là du lịch sinh thái do khí hậu cao nguyên mát mẻ, phong cảnh đẹp nổi tiếng nhất là Đà Lạt).

+ Khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên: mùa khô kéo dài, dẫn tới nguy cơ hạn hán và thieu nước nghiêm trọng.

– Dán cư, xã hội:

+ Cộng đồng các dân tộc với khoảng 30% số dân ở đây là dân tộc ít người, tạo ra bức tranh văn hoá các dân tộc rất phong phú và nhiều nét đặc thù (có cồng chiêng Tây Nguyên là di sản văn hoá thế giới).

+ Vùng thưa dân, thiếu lao động và thị trường tiêu thụ tại chỗ nhỏ hẹp.

+ Là vùng còn khó khăn của đất nước.

+ Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy và trồng cà phê, nại sản bắt bừa bãi động vật hoang dã đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống chân cư.

2. Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên

Trả lời: Dân cư tập trung đông ở các thành phố, thị xã và các khu vực ven trục đường giao thông; còn lại thưa thớt ở các vùng khác.

3. Dựa vào bảng số liệu trang 105 SGK (Bảng 28.3. Độ che phủ rừng của các tỉnh Tây Nguyên, năm 2003), vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.

Trả lời:

– Vẽ biểu đồ:

+ Biểu đồ thanh ngang. Trục hoành tiể hiện độ che phủ rừng (giá trị %, nên chọn toàn bộ dộ dài trục hoành có giá trị là 100% ). Trục tung (quay về phía dưới gốc toạ độ) biểu hiện các tỉnh (theo thứ tự từ trên xuống là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng)

+ Xác định trên trục tung các điểm ứng với mỗi tỉnh. Từ mỗi điểm, về một thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng của tỉnh, giá trị được tính theo chỉ số ở trên trục hoành. Có 4 thanh ngang ứng với 4 tỉnh; trên đầu mỗi thanh ngang ghi chỉ số độ che phủ rừng.

+ Tên biểu đồ: Biểu đồ độ che phủ rừng của các tỉnh Tây Nguyên, năm 2003.

– Nhận xét:

+ Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên đều lớn, tỉnh có độ che phủ rừng thấp nhất là gần 50%.

+ Độ che phủ rừng lớn nhất là tỉnh Kon Tum, tiếp đến là Lâm Đồng, sau đó là Đắk Lắk và Gia Lai.

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Các cao nguyên ở Tây Nguyên xếp thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.

B. Plây Ku, Kon Tum, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.

C. Đắk Lắk, Di Linh, Kon Tum, Play Ku, Mơ Nông, Lâm Viên.

D. Mơ Nông, Lâm Viên, Kon Tum, Play Ku, Đắk Lắk, Di Linh.

2. Trong tổng số lai badan cả nước, đất badan ở Tây Nguyên chiếm

A. 64%.               B. 65%                C. 66%.          D. 67%

3. Điểm nào sau đây không đúng với Tây Nguyên?

A. Rừng tự nhiên chiếm gần 1/3 diện tích rừng tự nhiên cả nước.

B. Đất Roadan chiếm gần 2/3 diện tích đất badan cả nước

C. Khí hậu có tính chất cận xích đạo.

D. Nguồn nước mặt dồi dào quanh năm.

4. Loại khoáng sản chủ yếu ở Tây Nguyên là

A. quặng sắt.                            B. bôxit.

C. apatit                                    D. quặng đồng.

5. Chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên cao hơn của cả nước là

A. mật độ dân số.

B. tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số

C. tuổi thọ trung bình.

D. tỉ lệ người lớn biết chữ.

ĐÁP ÁN CÂU HỎI TỰ HỌC

1A 2C 3D 4B 5B

Nguồn website giaibai5s.com

Sự phân hóa lãnh thổ-Bài 28. Vùng Tây Nguyên
Đánh giá bài viết